Page 28 - CHUYÊN ĐỀ: PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ
P. 28
=> số mol NH4Cl cần dùng là n = 0,0178 + 0,999 = 1,0168mol => khối lượng NH4Cl là 54,4g
d, Khi pH = 11 => [OH-] = 0,001M, [H+] = 10-11M
Eanot = 0,4 + 0,059lg(1/0,001) = 0,517V
Ecatot = 0 + 0,059lg(10-11) = -0,649V Hiệu điện thế tối thiểu
=> Eph = 0,517 – (-0,649) = 1,166V Kết luận:
Những bài tập ở phần phản ứng oxi hóa khử này rất đa dạng, đòi hỏi người làm phải vận dụng linh loạt các công thức, cũng như các kiến thức ở phần hóa phân tích
Pin và sự điện phân được ứng dụng nhiều trong thực tế sản xuất và trong phòng thí nghiệm nghiên cứu
Bài tập
Bài 1: Cho giản đồ Latimer của đioxi (O2) trong môi trường axit:
O2 0,695V H2O2 1,763 V H2O
trong đó O2, H2O2 và H2O là các dạng oxi hoá - khử chứa oxi ở mức oxi hoá giảm dần. Các số 0,695V và 1,763V chỉ thế khử của các cặp oxi hoá - khử tạo thành bởi các dạng tương ứng: O2/H2O2; H2O2/H2O.
a. Viết các nửa phản ứng của các cặp trên.
b. Tính thế khử của cặp O2/H2O.
c. Chứng minh rằng H2O2 có thể phân huỷ thành các chất chứa oxi ở mức oxi hoá cao hơnvàthấphơntheophảnứng: 2H2O2 → O2 + 2H2O
Bài 2: Trong không khí dung dịch natri sunfua bị oxi hoá một phần để giải phóng ra lưu huỳnh. Viết phương trình phản ứng và tính hằng số cân bằng.
Cho: E0(O2/H2O) = 1,23V; E0(S/S2-) = - 0,48V; 2,3 RT/F ln = 0,0592lg
Bài 3: