Page 27 - Lich su Dang bo huyen Co To T3
P. 27

nhất nhận thức, thúc đẩy Nghị quyết Đại hội đi vào thực
           tiễn, tạo nền tảng phát triển toàn diện địa phương.

             Nhằm khai thác và phát huy tiềm năng, lợi thế sẵn có, đặc
           biệt là lợi thế kinh tế, biển và địa chính trị của huyện Cô Tô,
           vị trí tiền tiêu của tổ quốc, ngày 30/12/2015, Ủy ban nhân dân
           tỉnh Quảng Ninh ban hành Quyết định số 4293/QĐ-UBND
           phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
           huyện Cô Tô đến năm 2020, tầm nhìn 2030. Quy hoạch đặt
           mục tiêu phát triển kinh tế biển và du lịch sinh thái chất
           lượng cao, xây dựng đô thị biển thông minh, hiện đại. Tốc
           độ tăng trưởng kinh tế kỳ vọng đạt 14-15%/năm trong giai
           đoạn 2016 - 2020; 19-20%/năm trong giai đoạn 2021 - 2030.
           Cơ cấu kinh tế chuyển dịch sang dịch vụ - du lịch. Thu nhập
           bình  quân  đầu  người  năm  2030  đạt  khoảng  10.000  USD,
           ngân sách tăng trên 10% mỗi năm... .
                                                 (1)
             Để hiện thực hóa mục tiêu, trên cơ sở Nghị quyết Đại hội,
           Đảng bộ huyện ưu tiên triển khai 06 nội dung trọng tâm:
           đổi mới phương thức lãnh đạo, tinh gọn bộ máy; nâng cao
           chất lượng cán bộ; huy động đầu tư hạ tầng; phát triển nông
           nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới; phát triển du lịch
           bền vững; bảo vệ chủ quyền biển đảo. Đồng thời triển khai 3
           đề án chiến lược về nhân lực, du lịch và nông nghiệp; đầu tư
           xây dựng 3 công trình trọng điểm gồm: tuyến đường xuyên
           đảo, cảng tàu du lịch Cô Tô và sân bay trực thăng cùng bến
           đỗ thủy phi cơ nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế, du lịch và
           giao thông.


           (1)  Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh: Quyết định só 4293/QĐ-UBND
           ngày 30/12/2015 Quyết định phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển
           kinh tế - xã hội huyện Cô Tô đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

                                                                        27
   22   23   24   25   26   27   28   29   30   31   32