Page 41 - CATALOGUE VIA
P. 41
BƯỚC ĐỘT PHÁ MỚI VỀ CÔNG NGHỆ
CARNITOSAL
Dung dịch tiêm
Tăng lực cấp tốc, chống còi cọc
Vật nuôi ốm yếu bỏ ăn không rõ nguyên nhân
Kích thích thèm ăn, tăng miễn dịch
Kích thích tiết sữa, nhanh động dục
Kích thích tăng trọng CAM K T
TIÊM LÀ h i PH C t c thì
THÀNH PHẦN: Trong 100ml chứa
Butafosfan......................10g L-Carnitin.....................4g Vitamin PP (Nicotinamid)..........................................4g
Vitamin E (Tocopherol acetate).........................................3g Vitamin B6 (Pyridoxin)...............................................1g
Vitamin B5 (Dexpanthenol)...............................................1g Vitamin B9 (Acid Folic)...........................................0,5g
Vitamin B12 (Cyanocobalamin).....................................0,2g Dung môi, hệ đệm (PG, Gluco, Mg, Ca) vđ..........100ml
CHỈ ĐỊNH
- Tăng cường trao đổi chất, kích thích biến dưỡng, phòng ngừa rối loạn dinh dưỡng và tăng trưởng kém. Đặc biệt trong các
bệnh: thiếu máu, còi xương, bại liệt, co giật, sốt sữa; Phòng ngừa các biến chứng sau sinh như viêm vú, viêm tử cung.
- Tăng cường đáp ứng miễn dịch hiệu quả cao khi kết hợp điều trị bệnh bằng kháng sinh; Chống cắn mổ, giảm sock khi
chủng ngừa vaccine, giảm stress cho gia súc, gia cầm, thủy cầm.
- Tăng sức làm việc, chống mệt mỏi, tăng sức đề kháng bệnh cho bê, nghé, cừu, dê, ngựa, chó mèo.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG
Tiêm dưới da, tiêm bắp ngày 1 lần trong 4-5 ngày.
Heo nái tăng sản, phòng ngừa MMA:.....1ml/10-15kgTT.
Lúc 10-14 ngày trước khi đẻ và lặp lại sau khi đẻ.
Heo còi: Kích thích tăng trưởng:..............1ml/5-10kgTT.
Heo nọc:...................................................................1ml/10-15gTT. (Tăng thể tích và chất lượng tinh thời kỳ khai thác tinh).
Trâu, bò, ngựa:................................................15-20ml/con. Bê, nghé, ngựa con:.................................5-10ml/con.
Dê cừu:...............................................................5-8ml/con. Chó mèo:.............................................0.5-2.5ml/con.
Gia cầm, thủy cầm:.........................................1ml/2-3kgTT.