Page 467 - Trinh bay Dia chi Quang Yen final
P. 467

466    Ñòa chí Quaûng Yeân



                  Từ những năm 1981, song song với quá trình chuyển đổi cơ chế, huyện triển khai thực
               hiện phân cấp, tự chủ về ngân sách, tự cân đối thu chi. Nhờ đẩy mạnh phát triển kinh
               tế, nhiều xí nghiệp và hợp tác xã đã thực hiện tốt việc nộp ngân sách cho địa phương
               như: Công ty Giống và Chế biến thức ăn gia súc, Xí nghiệp Gạch, Cửa hàng Dược phẩm,
               Hợp tác xã Đại Thành, Cơ khí tháng Tám. Việc khoán định mức có thưởng đã khuyến
               khích được đội ngũ cán bộ hoàn thành tốt công tác thu ngân sách theo kế hoạch. Tuy có
               nhiều khó khăn song công tác thu ngân sách trong giai đoạn 1981 - 1985 đã có nhiều
               cố gắng và vượt chỉ tiêu đề ra. Công tác chi ngân sách đã đáp ứng được các nhu cầu cần
               thiết của huyện, trong đó nổi bật là chi lương công nhân viên chức, chi xây dựng cơ bản
               và chi cấp vốn lưu động cho các xí nghiệp. Năm 1985, công tác thu ngân sách tăng 19,5
               lần so với năm 1981, tỷ lệ thu từ kinh tế địa phương ngày càng tăng. Công tác chi năm
               1985 cũng tăng 17,5 lần so với năm 1981, trong đó chi xây dựng cơ bản tăng 17,9 lần .
                                                                                                         (1)
                  Bảng 5.2: Số liệu thống kê thuế nông nghiệp huyện Yên Hưng giai đoạn
               1981 - 1985

                                                                                               Đơn vị: tấn

                        Năm                  1981             1982             1983             1985
                Minh Thành                   22,5              43,2            40,5              35
                Đông Mai                      36               28,8            50,4             43,5
                Sông Khoai                    48                6              45,2              2,4
                Mai Hòa                        -                3               3,5             23,3
                Cộng Hòa                      64               63              94,7             86,7
                Tiền An 1                    22,4              30              32,4             36,3
                Tiền An 2                    21,5              35              39,2             46,3
                Hoàng Tân                     9,5              18              31,8             27,1
                Yên Giang                     13               21              37,3             27,4
                Hiệp Hòa 1                   41,1              73,8            44,8             46,6
                Hiệp Hòa 2                                                     39,7              30
                Điền Công                      6               11              25,1              19
                Quảng Yên                      -                -                -                -
                Hà An                          -                -              33,6              20
                Nam Hòa                      26,6              38              84,8             59,8
                Yên Hải 1                     14               17              36,7              36
                Yên Hải 2                     28               33              79,6             69,6
                Cẩm La                        17               40              74,2             61,7

                Phong Cốc                    35,3              62,6            130,6            99,7
                Phong Hải                     61               64,9            134,5             109
                Liên Hòa                     30,1              75              120,1            111,4
                Liên Vị                      95,8              118             223,5            195,1
                                              Nguồn: Niên giám thống kê huyện Yên Hưng 1981 - 1985


               (1)  Ban Chấp hành Đảng bộ huyện Yên Hưng: Báo cáo của Ban Chấp hành Đảng bộ huyện tại Đại hội
               đại biểu Đảng bộ lần thứ XIII, 1986, tr.7.
   462   463   464   465   466   467   468   469   470   471   472