Page 21 - KÝ SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN HỌ NGUYỄN THẬN
P. 21

2- Nguyễn Thị Kiền (1903 – 1952) –  Đào Văn Khảm (1900 – 1945)
                          Bà Nguyễn Thị Kiền là con gái thứ 2 của ông bà Thảo – Ái. Bà là người
                  mạnh mẽ, kiên quyết dũng cảm, hăng hái đấu tranh cho lý tưởng. Bà lấy chồng
                  là ông Đào Văn Khảm người cùng làng. Ông bà có 03 người con (01 trai, 02
                  gái). Được Việt Minh giác ngộ sớm bà hăng hái tham gia công tác cách mạng
                  được kết nạp Đảng Cộng Sản năm 1949. Năm 1952 quân đội Pháp càn quét vào
                  quê nhà. Bà tham gia tiếp lương thực, cứu - tải thương bình, tiếp tế đạn cho bộ
                  đội chống càn chiến đấu ác liệt bà đã hy sinh anh dũng được tặng thưởng Huân
                  chương chiến thắng. Con trai bà là Đào Xuân Đương tòng quân tiếp tục chiến
                  đấu cũng anh dũng hy sinh ngày 03/9/1953. Sau này bà Kiền được Nhà nước
                  truy phong “Mẹ Việt Nam anh hùng”, là gia đình có công với Cách mạng, đã
                  được Đảng và nhà nước tặng thưởng nhiều huân, huy chương các loại.
                         Con gái cả của bà Kiền là Đào Thị Quy bệnh chết ở quê không còn con cháu.
                         Ông  Đào  Văn  Đương  là  con  thứ  hai  của  bà  Kiền,  lấy  bà  Nguyễn  Thị
                  Đang sinh được một người con là Đào Văn Chất bị bệnh dị tật bẩm sinh đã lập
                  gia đình và được hai cháu, nay ông Chất đã qua đời, các con ông: một sống ở
                  Bảo Lộc, một sống ở Tuyên Quang, các cháu đều có cuộc sống ổn định.
                         Con gái út bà Kiền là Đào Thị Cốc cùng chồng con đi xây dựng kinh tế
                  mới ở tỉnh Tuyên Quang năm 1962, có 01 người con là Nguyễn Văn Thương đi
                  bộ đội huy sinh ở chiến trường B năm 1972..
                                + Đào Thị Quy (1924 – 1952)
                                  Nguyễn Văn Nhự
                                          ≠ Nguyễn Thị Nhứ (chết)
                                + Đào Văn Đương (1927 – 21 / 09 / 1953)
                                  Nguyễn Thị Đang (1927 – 21/8/2009)
                                          ≠ Đào Văn Chất (1953 – 14/10/2013)
                                             Nguyễn Thị Vân, 1953
                                                     ÷ Đào Văn Thành, 1981
                                                     ÷ Đào Văn Trung 1988
                                + Đào Thị Cốc (1928 – 15/01/2011)
                                   Nguyễn Văn Thiềng (1927 – 17/7/2004)
                                          ≠ Nguyễn Văn Nhuận, 1952
                                             Đào Thị Thiện
                                                     ÷ Nguyễn Thị Thủy
                                                     ÷ Nguyễn Văn Sơn
                                                     ÷ Nguyễn Thị Hữu
                                                     ÷ Nguyễn Văn Bình
                                                     ÷ Nguyễn Văn Luận
                                          ≠ Nguyễn Văn Thương (1953 – 1973) - liệt sĩ
                                          ≠ Nguyễn Văn Nương, 1956
                                             Vũ Thị Lý, 1960
                                                     ÷ Nguyễn Văn Cường
                                                     ÷ Nguyễn Văn Vụ
                                                     ÷ Nguyễn Thị Xuân


                                                              20
   16   17   18   19   20   21   22   23   24   25   26