Page 20 - PHƯƠNG PHÁP ĐỒNG ĐẲNG HÓA
P. 20
lOMoARcPSD|33544741
Tài liệu lưu hành nội bộ lớp Hóa Livestream Thầy Tài hóa học
Câu 39. Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, có hai liên kết trong
phân tử, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2 thu được 1,3 mol CO2 và
1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 14,8 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung
dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol Ag thu được
là
A. 0,4. B. 0,5. C. 0,2. D. 0,8.
Giải
+ Ta có:
37 gam (BTKL)
+ +
HCOOCH : x mol x y z = 0,5
3
CO : 1,3 mol
+
+
+
2
(COOCH ) : y mol 60x 118y 72z 14t = 37
3 2
+ O : 1,25 mol ⎯⎯ →
+
+
+ =
2
HCOOCH=CH : z mol H O : 1,1 mol 2x 4y 3z t 1,3
2
CH : t mol 2 2x 3y 2z t 1,1
+ =
+
+
2
0,5 mol
x = 0,3 mol: y = 0,1 mol: z = 0,1 mol: t = 0,0 mol. Từ đó ta có:
HCOOCH : 0,3 mol
3
+
+ AgNO /NH 0,3.2 0,1.4
=
(COOCH ) : 0,1 mol ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ → Ag = .14,8 0,4 mol
3
3
3 2
37
HCOOCH=CH : 0,1 mol
2
+ Vậy chọn đáp ánA.
Câu 40. Chia m gam hh X gồm một ancol và một axit thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng
hết với Na dư thu được 0,15 mol H2. Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được 0,9 mol CO2. Đun phần
3 với dung dịch H2SO4 đặc thì thu được 10,2 gam este Y có công thức phân tử C5H10O2 không có
khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất phản ứng este hóa là 100%). Giá trị của m là
A. 62,4. B. 72,0. C. 58,2 D. 20,8.
Giải
Cách 1:
+ Khi đốt cháy thu được: n = 1,05 mol > n = 0,9 mol
H 2 O CO 2
ancol đã cho no, đơn chức, mạch hở và
n = n − n = 1,05 - 0,9 = 0,15 mol
ancol H 2 O CO 2
+ BTKL nO2 = 1,15 mol.
C H O : x mol CO :0,9 mol
+ Sơ đồ: n 2n 2 + O ⎯⎯ → 2
2
C H 2m 2 O:0,15 mol 1,15 mol H O:1,05 mol
+
m
2
+ Bảo toàn oxi x = 0,2 mol 0,2n + 0,15m = 0,9
n = 3 C H COOH: 0,2 mol
=
2 5 ⎯⎯⎯⎯→ C H COOC H
H 60%
m = 2 C H OH: 0,15 mol 2 5 2 5
2
5
meste = 0,15.102.60% = 9,18 gam chọn đáp ánA.
Trang 20
Downloaded by Roblox Legendary (nambinhyen07@gmail.com)