Page 29 - demo
P. 29

KHOA CẤP TÍNH NỮ


                         1. Ngày thành lập:           1985

                         2. Quá trình hình thành và phát triển
                         Xuất phát từ đơn nguyên điều trị kể cả bệnh nhân Nam

                  và bệnh nhân Nữ trong cùng một đơn vị. Do nhu cầu điều trị
                  bệnh ngày càng cao, đòi hỏi phƣơng thức điều trị theo

                  hƣớng chuyên sâu. Đầu năm 1985 sau đại hội CNVC,
                  khoa Nữ đƣợc thành lập.

                         3. Lãnh đạo qua các thời kỳ: BS. Lƣu Ngọc Chấn (1979 – 1984),
                  YS. Hoàng Minh Sơn (1984 – 1987), BS. Võ Quang Thiều (1987 – 1991),

                  BS. Lê Đình Đại (1991 – 1993), BS. Trần Nguyên Ngọc (1993 – 2003),
                  BS. Trần Văn Mau (2003- 2008), BS. Đỗ Văn Thanh Luân (2008 – hiện nay)
                         4. Cơ cấu tổ chức: Hiện tại khoa có 18 nhân viên (Trong đó có 3 BSCKI,

                  1 BS định hƣớng chuyên khoa, 3 CN điều dƣỡng, 10 điều dƣỡng trung học).
                         5. Chức năng nhiệm vụ

                         Tiếp nhận và điều trị cho các bệnh nhân tâm thần trong giai đoạn cấp tính,
                  bệnh nhân tâm thần có quyết định Điều trị bắt buộc, bệnh nhân nghiện rƣợu và
                  ma tuý tổng hợp, bệnh nhân tâm thần đi lang thang, bệnh nhân bị các rối loạn lo

                  âu, trầm cảm.
                         6. Những thành tích đạt đƣợc

                         Khoa đã áp dụng nhiều kỹ thuật tiên tiến vào điều trị các rối loạn tâm thần
                  (Liệu pháp hành vi nhận thức, giáo dục tâm lý, lao động liệu pháp, kích thích từ
                  xuyên sọ,…). Kết quả đạt đƣợc rất khả quan, đƣợc bệnh nhân và gia đình tin

                  tƣởng và khen ngợi. Khoa đã đƣợc đầu tƣ xây dựng một cơ sở vật chất khang
                  trang, có phòng đọc sách, báo, phòng sinh hoạt, các trò chơi giải trí, karaoke,

                  phòng       lao     động      liệu
                  pháp…giúp  bệnh  nhân  nâng
                  cao kỹ năng sống, sẵn sàng tái

                  hòa  nhập  cộng  đồng  sau  khi
                  xuất viện.
   24   25   26   27   28   29   30   31   32   33   34