Page 43 - FULL
P. 43
5. V + 는 다 면: Giả định của người nói về một việc chưa xảy ra (Tương tự if loại 2
trong tiếng Anh). Người nói giả định, khi mệnh đề 1 xảy ra thì mới có mệnh đề 2.
VD: 그 사 람 은 나 를 사랑한다면 너 무 행 복 할 것 같 아 요 .
6. V + 다가는: Nếu lặp đi lặp lại liên tục một hành động nào đó thì sẽ dẫn đến một kết
quả không tốt xảy ra.
VD: 담 배 를 계 속 피우다가는 폐 암 에 걸 릴 거예요.
7. V + 아/어야 (지): Mệnh đề thứ nhất là điều kiện của mệnh đề 2, mệnh đề 1 phải xảy
ra thì mới có mệnh đề 2. Có thể dịch là “Phải…thì mới”
VD: 빨 리 출 발 해 야 제시간에 도 착 할 수 있어요.
9. V + 는 한: Mệnh đề 1 là điều kiện của mệnh đề 2 xảy ra
부 모 님 이 옆 에 힘 든 일 이 있 어 도 의 지 할
VD: 계시는 한 . 곳이있다
44