Page 166 - Dang bo huyen Lang Giang qua cac ky Dai hoi
P. 166
ÑAÛNG BOÄ HUYEÄN LAÏNG GIANG QUA 22 KYØ ÑAÏI HOÄI
Bảng 04: Thống kê các chỉ tiêu cụ thể của từng năm
Danh mục Đơn vị Năm Năm Năm
1978
1980
1977
tính
+ Diện tích lúa ha 13.900 14.200 14.600
- Năng suất tạ/ha 55 57 60
+ Tổng sản lượng tấn 35.160 37.240 40.030
- Diện tích màu lương thực ha 3.650 3.950 4.500
+ Tổng sản lượng màu quy thóc tấn 5.000 10.000
- Khoai tây ha 1.000 1.200 1.500
- Sắn ha 1.000 1.200
+ Cây công nghiệp ha 2.600 2.900 3.300
- Thuốc lá ha 600 600 600
- Năng suất tạ/ha 7,6 8,5 8,5
+ Lạc ha 800 900 1.200
- Năng suất tạ/ha 11,5 12,5 13
+ Đậu tương ha 1.200 1.500
- Đàn lợn vạn con 4,5 5 6
- Bình quân/ha gieo trồng con/ha 2,2 2,6
- Trâu bò con 11.500
- Gia cầm vạn con 40 80
- Cá triệu con 3 5
Các nghĩa vụ
- Lương thực tấn 6.500 7.000
- Lạc tấn 670 1.000
- Thuốc lá tấn 425 500
- Lợn hơi tấn 680 800
- Dứa tấn 700 l.000
Trong hệ thống các biện pháp để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ
phát triển kinh tế và các nhiệm vụ khác, Đại hội lần thứ XI đã chỉ
rõ: “Phát động phong trào thi đua lao động sản xuất và cần kiệm
xây dựng chủ nghĩa xã hội trong toàn dân một các liên tục, sôi nổi -
biến thành cao trào cách mạng của quần chúng; tập trung trí tuệ,
tài năng của toàn dân phấn đấu thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại
hội; dành bằng được những chỉ tiêu của năm 1977 và những năm
sau. Thông qua các hình thức báo công, đăng ký lập công, phong
trào thi đua quyết thắng, tình nguyện vượt mức kế hoạch... thực
hiện “Tất cả cho sản xuất, tất cả để xây dựng Tổ quốc xã hội chủ
nghĩa, tất cả vì Tổ quốc giàu mạnh, vì hạnh phúc của Nhân dân”.
166

