Page 122 - Ms Excel 2010
P. 122
Chương 3. Giơ ́ i thiệu va ̀ sư ̉ dụng các ha ̀ m
LƯu ý:
* Nếu có bất kỳ đối số nào không phải là số, BETAINV() trả về giá trị lỗi #VALUE!
* Nếu alpha ≤ 0 hay beta ≤ 0, BETAINV() trả về giá trị lỗi #NUM!
* Nếu probability ≤ 0 hay probability > 1, BETAINV() trả về giá trị lỗi #NUM!
* Nếu bỏ qua A và B, nghĩa là mặc định A = 0 và B = 1, BETAINV() sẽ sử dụng phân phối
tích lũy beta chuẩn hóa.
* BETAINV() sử dụng phƯơng pháp lặp khi tính mật độ phân phối. Với probability cho
trƯớc, BETAINV() lặp cho tới khi kết quả chính xác trong khoảng ±0.0000003. Nếu
BETAINV() không hội tụ sau 100 lần lặp, nó sẽ trả về giá trị lỗi #NA!
Ví dụ:
BETAINV(0.6854706, 8, 10, 1, 3) = 2
Hàm BINOMDIST()
Trả về xác suất của những lần thử thành công của phân phối nhị phân.
BINOMDIST() thƯờng đƯợc dùng trong các bài toán có số lƯợng cố định các phép thử, khi
kết quả của các phép thử chỉ là thành công hay thất bại, khi các phép thử là độc lập, và khi
xác xuất thành công là không đổi qua các cuộc thử nghiệm.
Ví dụ, có thể dùng BINOMDIST() để tính xác suất khoảng hai phần ba đứa trẻ đƯợc sinh ra
là bé trai.
Cú pháp: = BINOMDIST(number_s, trials, probability_s, cumulative)
Number_s : Số lần thử thành công trong các phép thử.
Trials : Số lần thử.
Probability_s : Xác suất thành công của mỗi phép thử.
Cumulative : Một giá trị logic để xác định hàm tính xác suất.
= 1 (TRUE) : BINOMDIST() trả về hàm tính xác suất tích lũy, là xác suất có số lần thành
công number_s lớn nhất.
= 0 (FALSE) : BINOMDIST() trả về hàm tính xác suất điểm (hay là hàm khối lƯợng xác
suất), là xác suất mà số lần thành công là number_s.
LƯu ý:
Trang 122
Tải miễn phí tại: Webtietkiem.com