Page 27 - kyyeutravinh30namtaiap
P. 27

NHỮNG THÀNH TỰU VỀ

            PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

                  SAU 30 NĂM TÁI LẬP TỈNH

                                                                       Lê Văn Hẳn
                                            Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh

              Ngay sau khi tỉnh Trà Vinh được tái lập, tình hình kinh tế - xã hội còn
            nhiều khó khăn. Sản xuất nông nghiệp còn nhiều hạn chế, có 4.000 ha diện
            tích đất bỏ hoang, 6.000 ha đất sản xuất có khả năng mất trắng do điều kiện
            sản xuất không đảm bảo, … ảnh hưởng lớn đến năng suất, sản lượng lương
            thực. Thu ngân sách đạt thấp, không đáp ứng nhu cầu chi. Văn hóa - xã hội
            tuy được quan tâm hơn trước nhưng chưa đáp ứng nhu cầu của Nhân dân.
            Y tế, giáo dục còn nhiều khó khăn, tình trạng mê tín dị đoan, cờ bạc còn
            phức tạp. Hạ tầng giao thông còn rất yếu kém, gần như nằm trong thế độc
            đạo, ảnh hưởng nghiêm trọng đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
              Từ khi tái lập tỉnh năm 1992 đến nay, được sự quan tâm của Trung ương,
            Tỉnh ủy xác định rõ các nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên của tỉnh, tập
            trung lãnh, chỉ đạo Đảng bộ và Nhân dân tỉnh Trà Vinh phát huy truyền
            thống đoàn kết, tự lực khắc phục khó khăn, tiếp tục thực hiện hiệu quả
            đường lối đổi mới của Đảng và đạt được những thành tựu quan trọng trên
            các lĩnh vực kinh tế, văn hóa - xã hội, quốc phòng an ninh:
              * Kinh tế tăng trưởng chuyển biến tích cực, quy mô nền kinh tế được
            mở rộng
              Giá trị tổng sản phẩm nội địa (GRDP) tăng trưởng ổn định: giai đoạn
            1992 - 1995 tăng 8,45%; giai đoạn 1996 - 2000 tăng 8,87%; giai đoạn 2001
            - 2005 tăng 11,64%; giai đoạn 2005 - 2010 tăng 11,64%; giai đoạn 2010 -
            2015 tăng 11,53%; giai đoạn 2015 - 2020 tăng 11,95%.

















                      Biểu đồ so sánh tổng sản phẩm nội địa của tỉnh qua các giai đoạn

                                               23
   22   23   24   25   26   27   28   29   30   31   32