Page 17 - HD55
P. 17

PHỤ LỤC 3/ APPENDIX 3

                                 HƯỚNG DẪN KIỂM TRA GIỮA KỲ TỶ TRỌNG KẾ
                                          (Hydrometer Mid-term check Guidance)


                  1.    Chuẩn bị:

                  1.1.  Tiêu chuẩn áp dụng cho các tỷ trọng kế là BS 718 (kiểu M50SP và L50SP). Để

                  tham chiếu, mỗi vị trí có thể lưu giữ hoặc có tối thiểu một tỷ trọng kế theo các tiêu
                  chuẩn này. Các thiết bị đo tương tự có độ chính xác phù hợp với các tiêu chuẩn trên
                  cũng được chấp nhận.


                  1.2.  Các thiết bị đo tỷ trọng điện tử phải phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn IP
                  559 hoặc ASTM D7777.


                  1.3.  Tỷ trọng kế chuẩn là tỷ trọng kế có phạm vi đo phù hợp với tỷ trọng kế định
                                                      3
                  kiểm tra, độ phân giải 0.0005g/cm , có kết quả hiệu chuẩn ổn định, giá trị sai số thấp
                  (theo kết quả hiệu chuẩn bên ngoài), được bảo quản tốt và chỉ dùng cho mục đích kiểm

                  tra.

                  1.4.  Khi sử dụng các thiết bị đo tương tự để kiểm tra, tỷ trọng kế có độ chia không

                                   3
                  quá 0.0005g/cm . Trong những trường hợp như vậy, độ chính xác của các thiết bị đo
                  này phải được kiểm tra lại tối thiểu 6 tháng/lần theo các tiêu chuẩn trên hoặc theo cách
                  khác như trình bày trong mục 4.18.4 JIG ISSUE 12 quyển 1.


                  1.5.  Dùng tỷ trọng kế cùng cấp với tỷ trọng kế cần kiểm tra để so sánh kiểm tra khi ở
                  ngoại trường với điều kiện tỷ trọng kế này có sai số nhỏ nhất (theo giấy CNKĐ/HC)
                  và được lưu giữ đặc biệt.


                  1.6.  Dung dịch kiểm tra: chọn 01 mẫu nhiên liệu Jet A1 có khối lượng riêng trùng
                  (hoặc gần trùng) với điểm đã được hiệu chuẩn trên tỷ trọng kế chuẩn (căn cứ vào giấy
                  chứng nhận hiệu chuẩn của tỷ trọng kế được chọn làm chuẩn). Cũng có thể pha dung

                  dịch kiểm tra bằng nhiên liệu JET A-1 và nhiên liệu DO để có dung dịch kiểm tra có
                  KLR thích hợp (chú ý là phải loại bỏ hạ cấp dung dịch này sau khi kiểm tra, tuyệt đối
                  không thu hồi).


                  1.7.  Điểm kiểm tra: chọn 01 điểm kiểm tra trên thang đo của tỷ trọng kế cần kiểm tra
                  phù hợp với khối lượng riêng của dung dịch kiểm tra.


                  1.8.  Làm sạch tỷ trọng kế chuẩn, tỷ trọng kế cần kiểm tra, ống đong và các dụng cụ
                  khác bằng dung môi thích hợp.


                                                                                           0
                  1.9.  Đảm bảo môi trường kiểm tra có nhiệt độ dao động không quá 2 C



                  PL 55.03/CNMN                                                                Trang 1/3
   12   13   14   15   16   17   18   19   20   21   22