Page 214 - Microsoft Word - Cam Pha dat va nguoi.doc
P. 214

206                                   Cẩm Phả - Đất và Người


             Sơn Lam 2 Cây Si thuộc địa phận phường Cẩm Thạch và đền

             Đá Chồng tại Tổ 1, khu phố Hồng Thạch A là hai cơ sở thờ tự.
                 3. Phường Cẩm Thủy


                 Phường Cẩm Thủy nằm ở phía nam thành phố Cẩm Phả,
             tỉnh Quảng Ninh; phía  đông giáp phường Cẩm Thành và
             phường Cẩm Trung, thành phố Cẩm Phả; phía tây giáp
             phường Cẩm Thạch, thành phố Cẩm Phả; phía nam giáp

             Biển  Đông; phía bắc giáp xã Dương Huy, thành phố Cẩm
             Phả; diện tích tự nhiên 271,113 ha (ngày 31/12/2022), dân số
             13.984 người (ngày 31/12/2022).

                 Cẩm Thủy là một địa danh mới được hình thành từ năm
             1981, vốn là 3 tiểu khu Đập Nước, Hai Giếng và Tân Lập của
             thị xã Cẩm Phả. Phường Cẩm Thủy có quy mô nhỏ, chỉ chiếm
             0,8% diện tích tự nhiên thành phố Cẩm Phả. Phường có địa

             hình đa dạng, gồm đồi núi kéo dài đến biển đảo. Cẩm Thủy
             có nguồn tài nguyên thiên nhiên  đa dạng, gồm than, nước
             khoáng thiên nhiên, rừng, thủy hải sản... Hoạt động kinh tế

             của phường khá đa dạng, gồm khai thác than, lâm nghiệp,
             khai thác thủy hải sản, dịch vụ du lịch...
                 Dân số phường Cẩm Thủy chiếm 7,3% dân số thành phố
             Cẩm Phả, mật độ dân số trung bình 5.160 người/km . Trên
                                                                          2
             địa bàn phường Cẩm Thủy có 13 dân tộc người cư trú (gồm
             Cơ Lao, Dao, Hoa, Kháng, Kinh (Việt), Mông, Mường, Nùng,
             Sán Chay, Sán Dìu, Tày, Thái, Thổ). Trong đó, người Kinh
             chiếm đa số, tiếp đó là người Sán Dìu. Cư dân sinh sống ở

             phường Cẩm Thủy phần lớn là cán bộ, công chức của thành
             phố Cẩm Phả và công nhân, nhân viên ngành than. Trên địa
             bàn phường Cẩm Thủy có 1 địa điểm khảo cổ học là Thành
   209   210   211   212   213   214   215   216   217   218   219