Page 385 - Microsoft Word - Cam Pha dat va nguoi.doc
P. 385

Phần thứ hai: LỊCH SỬ                                            367


               V- PHONG TR O ĐẤU TRANH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
                            Ở CẨM PHẢ THỜI KỲ 1930 - 1945


                 1. Phong trào  đấu tranh cách mạng trong những
             năm 1930 - 1931

                 Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 tác động
             tiêu cực  đối với  đời sống kinh tế - xã hội  ở Việt Nam.  Đời

             sống của người dân lao động trở nên khó khăn hơn. Chính
             sách “khủng bố trắng” của thực dân Pháp sau khởi nghĩa
             Yên Bái do Việt Nam Quốc dân  Đảng phát  động càng làm

             cho bầu không khí chính trị  ở Việt Nam thêm ngột ngạt.
             Đảng Cộng sản Việt Nam  được thành lập trên cơ sở thống
             nhất ba tổ chức cộng sản với đường lối đấu tranh đúng đắn,
             khoa học, tạo những tiền đề quan trọng dẫn đến sự bùng nổ

             của cao trào cách mạng 1930 - 1931.
                 Ngành công nghiệp khai mỏ cũng chịu ảnh hưởng sâu sắc
             bởi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới. Số lượng giấy phép

             thăm dò mỏ giảm từ 11.587 năm 1929 xuống còn 492 vào năm
             1930 và chỉ còn 203 vào năm 1934. Tổng sản lượng than khai
             thác năm 1934 chỉ bằng 80,7% so với năm 1929 . Nắm quyền
                                                                  1
             khai thác than ở Cẩm Phả, Công ty Pháp mỏ than Bắc Kỳ lợi

             dụng tình trạng khủng hoảng kinh tế để giảm lương thợ từ
             71 xu/ngày (năm 1930) xuống chỉ còn 35 xu/ngày (năm 1934);
             thợ đẩy xe goòng giảm từ 40 xu/ngày xuống còn 26 xu/ngày ...
                                                                              2

             _______________

                 1. Xem Cao Văn Biền: Công nghiệp than Việt Nam 1888 - 1945, Sđd,
             tr.125-126.
                 2. Xem Hoàng Tuấn Dương:  Lịch sử công nhân than Việt Nam
             (1888 - 2016), Sđd, t.1, tr.78.
   380   381   382   383   384   385   386   387   388   389   390