Page 13 - CHUYÊN ĐỀ: PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ
P. 13

Trước điểm tương đương: [Ox2] quá bé nên (4) trở thành
0 −[Kh1]V+V =F−1
CV o0
Kết hợp với (1) ta suy ra
[Ox1] = F [Kh1] 1−F
Do đó Epư = E1 = E1o + 0, 059 lg F m 1−F
Tại điểm tương đương ta có
[Ox2]/m = [Kh1]/n và [Ox1]/n = [Kh2]/m Etđ = E1 = E2
Ta suy ra:
Epư = E2 = E2o + 0,059 lg(F −1) n
Ứng với từng giá trị thể tích của chất oxi hóa đem chuẩn vào dung dịch khử, suy ra giá trị F, tính được thế E tương ứng
Ví dụ: Tính thế của dung dịch khi chuẩn độ 50 ml dung dịch FeSO4 0,100M bằng dung dịch KMnO 0,02M ở [H+] luôn bằng 1M. Cho biết E0 = 0,77V; E0 =
     E =mE0+nE0 tđ 1 2
 m+n
Sau điểm tương đương ta biến đổi tương tự suy ra
 4 Fe3+ / Fe2+
MnO− / Mn2+ 4
1,51V .
Thảo luận
Trước điểm tương đương tính thế theo cặp Fe3+/Fe2+ theo bán phản ứng:
F e 2 + ⎯ ⎯→ F e 3 + + e E=0,77+ 0,059lg[Fe3+]
  1 [Fe2+]
Sau khi qua điểm tương đương, lúc này cặp MnO4-/Mn2+ dư nên tính thế theo cặp này
dựa vào bán phản ứng
MnO4- + 8H+ + 5e ⎯⎯→ Mn2+










































































   11   12   13   14   15