Page 45 - Catalogue KLM 31.10
P. 45
SINUNORM DUO
Chiết xuất hoa Anh Thảo Hoa Vàng: có tác dụng an thần, long đờm, chống co thắt.
Chiết xuất hoa Anh Thảo Hoa Vàng chứa thành phần long đờm, giúp loại bỏ đờm và và đã được sử dụng như tác nhân long đờm trong nhiều
thế kỷ để ngăn ngừa đợt cấp của viêm phế quản mãn. Theo nghiên cứu trên invitro đã chỉ ra rằng saponin (thành phần trong Anh Thảo Hoa
Vàng) ức chế sinh tổng hợp protaglandin - hoạt động chống viêm.
Ủy ban E của Đức đã phê chuẩn sử dụng hoa và rễ của Anh Thảo Hoa vàng điều trị ho và viêm phế quản
- Chiết xuất Hoa Bia: có tác dụng an thần, kháng khuẩn, kháng virus, kháng nấm và chống viêm.
Trong chiết xuất Hoa Bia có một nhóm hoạt chất kháng khuẩn như Lupulone và Humulone cùng với các đồng phân khác nhau của chúng.
Lupulone (còn được gọi là beta-acid) là thành phần kháng khuẩn chính. Hoa Bia cho thấy hoạt động chống co thắt mạnh mẽ trên cơ trơn và
có hiệu quả đối với các vị trí có các căng thẳng nội tại, ví dụ như hệ thần kinh, ho do kích ứng, hen suyễn.
- Chiết xuất Cỏ Xạ Hương: có tác dụng kháng khuẩn, tiêu nhầy, giãn phế quản
Nghiên cứu Invitro cho thấy tác dụng kháng khuẩn của chiết xuất Cỏ Xạ Hương ngăn chặn sự phát triển của các chủng Staphylococcus
aureus, Micrococcus luteus, Entrococcus faecalis,Streptococcus pyogenes và ức chế đáng kể sự biểu hiện gen mARN tổng hợp trong các đại
thực bào - ức chế sự biểu hiện gen của iNOS.
Tác dụng tiêu nhầy có sự liên quan đến hàm lượng của saponin có trong Cỏ Xạ Hương góp phần vào sự chuyển động của biểu mô và tăng
cường bài tiết chất nhày.
Ủy ban E của Đức đã phê chuẩn sử dụng Cỏ Xạ Hương trong các trường hợp viêm mũi, viêm phế quản và ho.
- Chiết xuất hoa & quả Cơm Cháy Đen: có tác dụng chống viêm, kháng virus, chống oxy hóa và lợi tiểu.
Hiệu quả điều trị của quả cơm cháy đen được xác định do các thành phần flavonoid và Tripthen Trong dược điển và YHCT Cơm Cháy Đen
được sử dụng như thuốc hạ sốt giúp tăng tiết mồ hôi trong trường hợp sốt, như là một chất tiêu nhầy trong tường hợp viêm đường hô hấp trên,
và cũng là một phương pháp điều trị triệu chứng khi bắt đầu chảy nước mũi.
Các nghiên cứu chỉ ra tác dụng chống viêm bẳng cách ức chế các cytokine gây viêm: interleukin 1b, interleukin 1b và TNF alpha trong tế
bào người.
- Chiết xuất quả Sơ Ri: có tác dụng chống oxy hóa, điều hòa miễn dịch, ngăn ngừa ho mạn tính, cảm lạnh, nhiễm khuẩn.
Sơ Ri được biết đến giàu Vitamin C, ngoài ra còn chứa các Vitamin A, B1, B2 và B3 cũng như Carotenoid và bioflavonoid cung cấp giá trị
dinh dưỡng quan trọng và có công dụng chống oxy hóa.
Vitamin C được biết đến để tăng cường hệ thống miễn dịch, cấu thành các tế bào collagen, hỗ trợ hệ hô hấp và chống oxy hóa hiệu quả, tạo
phức chelat kim loại, do đó ngăn ngừa sự hình thành các gốc tự do (ROS).
- Chiết xuất vỏ thông đỏ: Có tác dụng chống oxy hóa, chống viêm, cải thiện chức năng nội mô, thúc đẩy chữa lành vết thương (hình thành
collagen)
Các nghiên cứu In vitro đã chỉ ra rằng chiết xuất từ vỏ cây thông đỏ liên kết với cả hai gốc hydroxid và gốc superoxid, làm tăng hệ thống
chống oxy hóa nội mô (catechin từ chiết xuất vỏ cây thông đỏ có hiệu quả tương đương với vitamin C, ức chế globulin miễn dịch, phản ứng
dị ứng qua trung gian E trong tế bào gốc và giải phóng histamine trong đó)
- Kẽm: Có tác dụng điều hòa miễn dịch, chống oxy hóa, kháng virus
Kẽm rất quan trọng cho sự phát triển bình thường và chức năng của các tế bào thông qua khả năng miễn dịch vốn có, bạch cầu trung tính và
tế bào tiêu diệt tự nhiên (tế bào NK).Vai trò của kẽm như một chất chống oxy hóa và ổn định màng cho thấy rằng nó có một vai trò trong việc
ngăn chặn tổn thương do gốc tự do sinh ra trong quá trình viêm, cũng như ức chế sự nhân bản của virus.
Đánh giá tác dụng trên liều dùng hàng ngày
Chiết xuất hoa Chiết xuất Chiết xuất Chiết xuất Chiết xuất Quả Sơ ri Chiết xuất Chiết xuất
Thành phần Anh Thảo Hoa Vàng Cây Hoa Bia Cỏ Xạ Hương Hoa Cơm Cháy Đen (Malpighiaceae Malpigia Thông đỏ Quả Cơm Cháy Đen Kẽm
(Primula veris) (Humulus lupulus) (Thymus vulgaris) (Sambucus nigra) glabra .L) 80% vitamin C (Pinus sylvestris) (Sambucus nigra)
2 viên nang/ngày 80 mg 80 mg 80 mg 80 mg 80 mg 40 mg 40 mg 7,4 mg
Tác dụng giảm bài
ết dịch
Tác dụng chống
viêm
Tác dụng kích
thích miễn dịch
An thần
Kháng virus
Kháng khuẩn
Chống oxy hóa
Giảm cảm giác
đau
Cải thiện quá
trình sử dụng Oxy
Giảm phù nề