Page 19 - SO TAY MOI TRUONG 2021_Neat
P. 19

SỔ TAY HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG





                     I. TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ DA SAU KHI ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP
                                                      MÔI TRƯỜNG


                1) Chủ DA có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung cấp
                   phép  môi  trường  ghi  trong  giấy  phép  môi  trường  đã

                   được cấp.

                2) Trường hợp DA có thay đổi so với nội dung giấy phép
                   môi trường quy định tại điểm a khoản 3 Điều 40 Luật

                   BVMT,  làm  thay  đổi  theo  chiều  hướng  gia  tăng  một
                   trong những nội dung cấp phép môi trường theo quy định tại khoản 2 Điều 40 Luật
                   BVMT, chủ DA phải lập hồ sơ gửi cơ quan cấp giấy phép môi trường để được cấp

                   điều chỉnh giấy phép môi trường theo quy định (trừ trường hợp DA có thay đổi
                   công nghệ xử lý chất thải làm tăng tác động xấu tới môi trường so với nội dung

                   cấp phép môi trường đã được cấp).

                3) DA có một trong những thay đổi so với nội dung giấy phép môi trường quy định
                   tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 3 Điều 40 Luật BVMT nhưng không làm thay đổi

                   nội dung cấp phép môi trường (trừ trường hợp thay đổi phương án cải tạo, phục
                   hồi môi trường), chủ DA tự quyết định, không phải báo cáo cơ quan cấp giấy phép

                   môi trường nhưng chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.



                     I-1. VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
                                    SAU KHI ĐƯỢC CẤP PHÉP MÔI TRƯỜNG


               1. Các công trình BVMT sau đây không phải thực hiện VHTN

                a) Hồ lắng của các dự án khai thác mỏ;


                b) Hồ sự cố của hệ thống xử lý nước thải (trừ hồ sự cố kết hợp hồ sinh học);

                c) Hệ thống thoát bụi, khí thải đối với các trường hợp không yêu cầu có HTXL bụi,
                   khí thải, bao gồm cả hệ thống kiểm soát khí thải lò hơi sử dụng nhiên liệu là khí

                   gas, dầu DO;

                d) Công trình, thiết bị xử lý chất thải tại chỗ theo quy định tại khoản 3 Điều 53 Luật
                   Bảo vệ môi trường;



                                                              14
   14   15   16   17   18   19   20   21   22   23   24