Page 18 - EH_LEVEL 5_UNIT10-12
P. 18

Hỏi và đáp về sức khỏe của ai đó
     Trong trường hợp khi chúng ta nhìn thấy ai đó trông không được khỏe, có vẻ một bất

     an,... chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
     Hỏi:


                             What is + the matter with + you (her/ him)?




                              Có chuyện gì với bạn (cô ấy/ cậu ấy) thế?



                                  I  have/ He (She) has + từ chỉ bệnh

                                          Tôi/ Cậu (Cô) ấy bị .....




              Ex: What's the matter with you?

              Có chuyện gì xảy ra với bạn vậy?


              I have a fever. Tôi bị sốt.





              What's the matter with him?

              Có chuyện gì xảy ra với cậu ấy vậy?


              He has a toothache. Cậu ấy bị đau Iưng




     Khi muốn khuyên ai nên/ không nên làm điều gì đó
     a) Khuyên ai nên

     You (He/ She) + should + động từ.

     Bạn (Cậu/ Cô ấy) nên.
     b) Khuyên không nên:

     You (He/ She) + shouldn’t + động từ.

     Bạn (Cậu/ Cô ấy) không nên.
     c) Đáp lời khuyên:

     Yes, I (He/ She) + will. Thanks.
     Vâng: tôi (cậu/ cô ấy) sẽ ... cám ơn bạn.

     OK, I (He/ She) + won’t. Thanks.

     Được, tôi (cậu/ cô ấy) sẽ không. cảm ơn bạn.
     Ex: I have a headache. Tôi bị đau đầu.

     You should take some aspirins.
                                                        16
   13   14   15   16   17   18   19   20   21   22   23