Page 14 - SO TAY DAU TU - Bình Dương
P. 14
14
QUY TRÌNH ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN
III
III. Quy trình đầu tư đối với dự án không thuộc trường hợp chấp thuận
chủ trương đầu tư KHÔNG THUỘC TRƯỜNG HỢP CHẤP
THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
1. Dự án cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1.1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư bao gồm:
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật
Đầu tư năm 2020.
1.2. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư bao gồm:
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước.
- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế không thuộc các trường hợp:
+ Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số
thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp
danh;
+ Có tổ chức kinh tế (có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều
lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh
tế là công ty hợp danh) nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
+ Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế (có nhà đầu tư nước ngoài
nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước
ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh) nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
- Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ
chức kinh tế.
(Điều 37 Luật Đầu tư năm 2020)
1.3. Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí,
rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một
trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết
hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực
tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình