Page 8 - SO TAY DAU TU - Bình Dương
P. 8
8
II ĐIỀU KIỆN TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG
ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
II. Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài
1. Quy định chung
- Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài là điều kiện
nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng để đầu tư trong các ngành, nghề thuộc Danh
mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy
định tại khoản 2 Điều 9 của Luật Đầu tư năm 2020.
(Khoản 10 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2020)
- Ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài và
hạn chế về tiếp cận thị trường đối với ngành, nghề đó được quy định tại các luật,
nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế về đầu tư.
(Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)
- Nguồn quy định điều kiện tiếp cận thị trường áp dụng đối với nhà đầu tư
nước ngoài: nhà đầu tư, doanh nghiệp có thể tra cứu trên địa chỉ trang wed:
https://fdi.gov.vn/Pages/TrangChu.aspx.
2. Điều kiện mà nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng khi đầu tư tại
Việt Nam
Khi đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng
3 nhóm điều kiện:
- Nhóm 1: Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, bao
gồm:
+ Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
+ Hình thức đầu tư;
+ Phạm vi hoạt động đầu tư;
+ Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;
+ Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp
lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và
điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
(Khoản 3 Điều 9 Luật Đầu tư)
- Nhóm 2: Điều kiện khác, bao gồm:
+ Sử dụng đất đai, lao động; các nguồn tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản;
+ Sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch vụ công hoặc hàng hóa, dịch vụ độc
quyền nhà nước;