Page 416 - Bài 1
P. 416

3

                                               Dễ                     Trung bình                   Khó
                                        Câu A1-21-C9-25
                                        Câu A1-22-C9-25
                     Chương 9
                                        Câu A1-23-C9-25
                                        Câu A1-24-C9-25


                         III. NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI
                         1.  Danh sách câu hỏi thi, đáp án cần loại bỏ
                         2.  Danh sách câu hỏi thi, đáp án

                         2.1. Chương 1
                         2.1.1. Câu A1-01-C1-25 (3 điểm):
                         Nội dung câu hỏi: Trình bày tác dụng, cấu tạo và sơ đồ nguyên lý làm việc của
                  mặt nạ cách ly Drager.
                         Nội dung đáp án:
                   Ý                              Câu A1-01-C1-25 (3 điểm)                                 Điểm
                         a. Tác dụng

                         - Mặt nạ cách ly Drager là thiết bị bảo vệ cơ quan hô hấp của con người,
                         cách  ly  sự  hô  hấp  của  con  người  với  môi  trường  xung  quanh.  Giúp  con   0,5
                  Ý 1
                         người hoạt động và làm việc ở môi trường có khí độc hoặc thiếu oxy. Trong
                         lĩnh vực PCCC&CNCH, mặt nạ phòng độc Drager giúp cho cán bộ chiến sỹ
                         vào gần khu vực cháy, nơi có khói khí độc hoặc thiếu oxy.
                         - Để trinh sát đám cháy, cứu người, cứu tài sản và chữa cháy hoặc để cấp

                         cứu các trường hợp bị tai nạn dưới hầm lò, giếng sâu, tầng hầm, hầm tàu.
                  Ý 2  b. Cấu tạo của mặt nạ cách ly Drager                                                  0,5
                         - Giá đỡ: làm bằng vật liệu composite gồm 2 dây đeo vai, một đai bình khí,
                         1 đai bụng tất cả làm bằng vật liệu mềm bền và khó cháy
                         - Bình khí: Bình chứa không khí sạch tùy theo vật liệu chế tạo mà áp suất
                         nén trong bình khác nhau như 148, 300bar. Bình có nhiều dung tích như 6;            0.5
                  Ý 3  6,8; 9 lít.

                         - Van giảm áp: Có tác dụng làm giảm áp suất từ giá trị khác nhau ra ổn định
                         ở giá trị trung bình 8,7-6 bar mà không chịu ảnh hưởng bởi mức độ hô hấp.
                         - Ống dẫn khí: Gồm ống dẫn khí đến áp kế và ống dẫn khí đến van nhu cầu
                         thở.
                  Ý 4                                                                                        0,5
                         - Còi báo: Báo hiệu cho người sử dụng biết, mặt nạ sắp hết khí. Khi áp suất

                         trong bình khí còn khoảng 55 ± 5 bar thì còi kêu.
                         - Áp kế:  kiểm tra áp suất nén trong bình và giá trị đo từ 0-350 bar. Có áp kế
                         thường và áp kế điện tử.
                  Ý 5  - Van nhu cầu thở Trên van nhu cầu thở có nút kích hoạt và nút kiểm tra.              0,5
                         - Mặt trùm: làm bằng vật liệu cao su đàn hồi khó cháy có đai đeo để điều
                         chỉnh. - Van bình khí: Đóng mở khí.
   411   412   413   414   415   416   417   418   419   420   421