Page 90 - LSDB Dong Trieu tap III (2010 - 2025)
P. 90

đúng hướng: tỷ trọng công nghiệp - dịch vụ đạt 89,7%; nông -
           lâm - ngư nghiệp đạt 10,3%. Thu nhập bình quân đầu người
           đạt gần 2.000 USD/năm, trong đó thu nhập bình quân đầu
           người khu vực nông thôn tăng từ 14,5 triệu đồng/năm (năm
           2010)  lên  27,9  triệu  đồng/năm  (năm  2014).  Những  con  số
           trên khẳng định Đông Triều trong phát triển kinh tế theo
           hướng công nghiệp đô thị, có năng lực hội nhập sâu vào kinh
           tế thị trường, đòi hỏi đổi mới phương thức quản lý từ mô hình
           nông nghiệp sang mô hình quản lý đô thị.

             Để  ghi  nhận  quá  trình  đô  thị  hóa  của  huyện  Đông
           Triều, ngày 07/7/2014, Bộ Xây dựng ban hành Quyết định
           số 775/QĐ-BXD công nhận đô thị Đông Triều mở rộng (bao
           gồm toàn bộ diện tích: thị trấn Đông Triều, thị trấn Mạo Khê
           và các xã Xuân Sơn, Kim Sơn, Hưng Đạo, Đức Chính), huyện
           Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV,
           các quy hoạch tổng thể phân khu chức năng, quy hoạch chi
           tiết có tư vấn nước ngoài thẩm định thiết kế.

             Đội ngũ cán bộ, lãnh đạo, quản lý của huyện và các xã
           được  rèn  luyện  qua  quá  trình  xây  dựng  kinh  tế,  bảo  đảm
           quốc phòng, an ninh, với trình độ năng lực ngày càng được
           nâng cao, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
           nông nghiệp nông thôn và tiếp tục được đào tạo, bồi dưỡng để
           quản lý phù hợp với chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang hướng
           công nghiệp, đô thị. Tuy nhiên, từ thực trạng phát triển kinh
           tế - xã hội và phát triển đô thị huyện Đông Triều đã nảy sinh
           những khó khăn trong công tác quản lý, điều hành phát triển
           kinh tế, văn hóa - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh.
           Đặc biệt, sự phát triển nhanh chóng của vùng đô thị Đông
           Triều mở rộng, với nhiều vấn đề phải tập trung giải quyết
           như:  quản  lý  trật  tự  xây  dựng  đô  thị,  quản  lý  quy  hoạch,

                                                                        89
   85   86   87   88   89   90   91   92   93   94   95