Page 158 - bai tap tieng anh 11 bvv
P. 158
royal /ˈrɔɪəl/ (adj) thuộc về nhà vua, hoàng gia
sanctuary /ˈsæŋktʃuəri/ (n) thánh địa, địa điểm thẩn thánh
scenic /ˈsiːnɪk/ (adj) có cảnh quan đẹp
subsequent /ˈsʌbsɪkwənt/ (adj) tiếp theo, kế tiếp
tomb /tuːm/ (n) lăng mộ
worship /ˈwɜːʃɪp/ (n) thờ cúng, tôn thờ
B. GRAMMAR REVIEW
I. PARTICIPLE AND TO - INFINITIVE CLAUSES
1. Chúng ta cũng có thể dùng một quá khứ phân từ để thay thế cho một mệnh để quan hệ mà động từ
chia ở thể bị động.
Ex: a. They live in a house that was built in 1890.
→ They live in a house built in 1890.
b. The ideas which are presented in that book are interesting.
→ The ideas presented in that book are interesting.
c. The ancient houses which were destroyed by the fire are now under reconstruction.
→ The ancient houses destroyed by the fire are now under reconstruction.
2. Hiện tại phần từ được dùng khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở thì tiếp diễn, hoặc diễn tả một thói
quen hay một điều ước.
Ex: a. The boy who is playing the piano is Ben.
→ The boy playing the piano is Ben.
b. We have a house which overlooks the park.
→ We have a house overlooking the park.
c. The man who spoke to John is my brother.
→ The man speaking to John is my brother.
3. Động từ nguyên thể có “to” được sử dụng sau: the first, the second, etc, the next, the last, the only và
đôi khi dùng sau cấp so sánh cao nhất như the most famous, the oldest.
Ex: a. Yuri Gagarin was the first man who flew into space.
→ Yuri Gagarin was the first man to fly into space.
b. The last person who leaves the room must turn off the light.
→ The last person to leave the room must turn off the light.
PART 2: EXERCISES
A. PHONETICS
I. Find the word which has a different sound in the part underlined.