Page 374 - LSDB xa Xuan Thanh
P. 374

vùng sản xuất chuyên canh đồng trà, đồng giống. Áp dụng kỹ
           thuật gieo sạ lúa hiện đại lên 80% diện tích góp phần tăng
           năng suất, giảm chi phí sản xuất, giảm sức lao động và rút
           ngắn thời gian sinh trưởng rất hiệu quả. Khuyến khích phát
           triển mô hình sản xuất gia trại, trang trại. Hệ thống kênh
           mương được cứng hóa, kiên cố hóa mặt đê đảm bảo tốt công
           tác thủy lợi cho sản xuất nông nghiệp. Hằng năm, hằng vụ
           đều tổ chức ra quân làm thủy lợi nội đồng, nạo vét mương
           máng, giải tỏa khơi thông dòng chảy, toàn bộ hệ thống sông
           tiêu, máng tưới đáp ứng cho việc tưới tiêu phục vụ sản xuất.
           Hằng năm đều chủ động xây dựng phương án phòng chống
           úng lụt bão, phân công nhiệm vụ cụ thể, chuẩn bị đầy đủ về
           cơ sở vật chất và các điều kiện cần thiết “4 tại chỗ”  để phục
                                                                (1)
           vụ cho công tác phòng chống úng lụt bão. Năng suất lúa bình
           quân 5 năm đạt trên 11,8 tấn/ha, tổng sản lượng lương thực
           quy thóc bình quân đạt 3.031 tấn. Giá trị trên 1 ha canh tác
           bình quân 5 năm đạt 93 triệu đồng.

             Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 25/7/2011
           của Tỉnh ủy Nam Định về phát triển kinh tế trang trại, gia
           trại xa khu dân cư tập trung, chăn nuôi tiếp tục phát triển
           theo hướng sản xuất hàng hóa. Nhiều hộ gia đình đầu tư
           phát triển chăn nuôi theo mô hình trang trại, gia trại vừa và
           nhỏ, kết hợp chăn nuôi với nuôi trồng thủy sản, phát triển kinh
           tế VAC hợp lý nhằm khai thác tiềm năng sẵn có tại địa phương.
           Năm 2017 giá sản phẩm xuống thấp, năm 2019 do thiệt hại
           nặng của dịch tả lợn châu Phi nên ảnh hưởng đến chăn nuôi
           của xã. Tổng đàn lợn bình quân hằng năm đạt 2.400 con. Sản
           lượng thịt lợn hơi xuất chuồng bình quân 5 năm là 411 tấn/năm;


             (1)  4 tại chỗ: chỉ huy tại chỗ; lực lượng tại chỗ; phương tiện, vật tư tại
           chỗ; hậu cần tại chỗ.

                                                                      373
   369   370   371   372   373   374   375   376   377   378   379