Page 13 - HD55
P. 13

PHỤ LỤC 1/ APPENDIX 1

                                    HƯỚNG DẪN KIỂM TRA GIỮA KỲ NHIỆT KẾ
                                                   (Thermometer Mid-term check Guidance)
                  3.2.  Các nhiệt kế khi kiểm tra phải đặt thẳng đứng trong môi trường kiểm tra, nhúng
                  sâu đến mức quy định đối với nhiệt kế nhúng 1 phần, với các nhiệt kế nhúng toàn phần
                  phải nhúng đến vạch kiểm tra (cho phép trồi lên mặt thoáng không quá 3 vạch chia)
                  3.3.  Môi trường kiểm tra được tạo bằng cách dùng bể ổn nhiệt. Ở những nơi chưa
                  được trang bị bể ổn nhiệt thì có thể sử dụng máy xác định điểm kết tinh (thủ công) và
                  bể ổn nhiệt của máy xác định ăn mòn đồng làm bể ổn nhiệt.
                  Chú ý: Trong trường hợp không thể đưa phương tiện đo về PKSCL, có thể dùng chính
                  nhiên liệu để ổn định tại nhiệt độ môi trường để kiểm tra.

                        a.   Nhiệt kế chuẩn được đặt chính giữa các nhiệt kế kiểm tra trong môi trường
                        kiểm tra.
                        b.   Trình tự đọc các số chỉ của nhiệt kế theo qui định sau: một lượt đọc bao
                        gồm: Nhiệt kế chuẩn > N1 > N2 > N3….Nn > Nhiệt kế chuẩn

                        Trong đó N1, N2, N3….. là các nhiệt kế được kiểm tra 1,2,3…..

                          Số lượt đọc tại mỗi điểm kiểm tra không nhỏ hơn 3.
                          Chỉ được đọc các số chỉ nhiệt kế sau khi các nhiệt kế được nhúng ổn định
                            trong bể ổn nhiệt ít nhất 10 phút.
                  3.4.  Lần lượt điều chỉnh thiết bị tạo môi trường nhiệt độ kiểm tra đến các điểm nhiệt
                  độ tương ứng cần kiểm tra theo trình tự
                                                                                         0
                                                                0
                        a.   Với các điểm kiểm tra lớn hơn 0 C thì kiểm tra ở điểm 0 C nếu nhiệt kế có
                               0
                        vạch 0 C, sau đó lần lượt từ nhiệt độ thấp đến nhiệt độ cao nhất cần kiểm.
                                                                0
                                                                                          0
                        b.   Với các điểm kiểm tra thấp hơn 0 C thì kiểm tra ở điểm 0 C nếu nhiệt kế có
                               0
                        vạch 0 C, sau đó lần lượt từ nhiệt độ cao đến nhiệt độ thấp nhất cần kiểm.
                        c.   Đọc  và  ghi  lại  các  số  chỉ  nhiệt  kế  tại  mỗi  điểm  kiểm  tra  vào  BM
                        55.03/CNMN.
                  4.    Đánh giá kết quả:
                  4.1.  Giá trị nhiệt độ thực là tổng của giá trị đọc trên nhiệt kế chuẩn với số hiệu chính
                  của nó (được tính theo phép nội suy tuyến tính dựa trên các kết quả trong giấy chứng
                  nhận hiệu chuẩn của nhiệt kế chuẩn).
                  4.2.  Giá trị sai số tuyệt đối của một giá trị bất kỳ đọc trên nhiệt kế kiểm tra là hiệu của
                  nhiệt độ thực và số đọc trên nhiệt kế kiểm tra tại điểm kiểm tra.
                  4.3.  Đối với những nhiệt kế sử dụng cho mục đích thương mại, nếu sai số tuyệt đối
                  giữa kết quả đo tại mỗi điểm kiểm tra lớn hơn sai lệch lớn nhất cho phép trong “Bảng
                  sai lệch cho phép của nhiệt kế thuỷ tinh chất lỏng” hoặc không thỏa mãn mục 3 ở trên
                  thì không được phép sử dụng nhiệt kế đó. Các nhiệt kế thỏa mãn mục 3 và có giá trị
                  sai số tuyệt đối nhỏ hơn sai lệch lớn nhất trong Bảng sai lệch cho phép thì được tiếp
                  tục sử dụng.
                  4.4.  Đối với những nhiệt kế sử dụng trong phòng thử nghiệm hoặc dùng cho mục đích
                  kiểm tra chất lượng nhiên liệu thì phải đánh giá theo tiêu chuẩn ASTM  E1.
                  4.5.  Đối với nhiệt kế ASTM 3C và 8C có phạm vi đo từ 0 đến 300 và 300 đến 500 sai
                  lệch phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị độ chia trên nhiệt kế để đảm bảo tính chính xác.




                  PL 55.01/CNMN                                                                Trang 2/3
   8   9   10   11   12   13   14   15   16   17   18