Page 201 - Nghia vu hop dong
P. 201

A. Thời điểm các bên cùng nhau ký vào hợp đồng

                         B. Thời điểm theo thỏa thuận trong điều khoản của hợp đồng

                         C. Thời điểm các bên đã thống nhất bằng miệng với nhau

                         2. Thông tin trong giao kết hợp đồng thể hiện

                         A. Các bên khi giao kết phải trao đổi thông tin với nhau công khai

                         B. Trách nhiệm tiền hợp đồng giữa các bên

                         C. Phải bảo mật thông tin.

                         3. Những trường hợp nào được coi là đã nhận được đề nghị giao kết

                  hợp đồng?

                         A. Đề nghị được chuyển đến nơi cư trú, nếu bên được đề nghị là cá nhân;

                  được chuyển đến trụ sở, nếu bên được đề nghị là pháp nhân

                         B. Đề nghị được đưa vào hệ thống thông tin chính thức của bên được đề nghị.

                         C. Khi bên được đề nghị biết được đề nghị giao kết hợp đồng thông qua

                  các phương thức khác.

                         D. Cả A và B

                         E. Cả A, B và C.

                         Câu 4: Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến việc xác định hình thức của hợp

                  đồng?

                         Câu 5: Bằng các quy định của pháp luật dân sự, đồng chí hãy phân tích

                  cách  thức  xác  định  thiệt  hại  trong  trường  hợp  thiệt  hại  do  sức  khỏe  bị  xâm

                  phạm? Ý nghĩa của việc nghiên  cứu?

                         Câu 6: Các khẳng định sau đây đúng hay sai?

                         1. Người chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại có thể được giảm mức bồi

                  thường nếu không có lỗi hoặc có lỗi vô ý.

                         2. Mọi trường hợp người giám hộ đều phải bồi thường cho người được giám

                  hộ.

                         3. Trường hợp nhiều người cùng gây thiệt hại thì họ phải bồi thường thiệt


                  hại theo phần bằng nhau.
                         4.  Mọi  trường  hợp  chủ  sở  hữu,  người  chiếm  hữu,  sử dụng nguồn nguy


                  hiểm cao độ phải bồi thường thiệt hại cả khi không có lỗi.

                                                               3
   196   197   198   199   200   201   202   203   204   205   206