Page 18 - Theory Massing
P. 18

BM: NGÔ PHÚ HẢI – ANT NEST STU    17


                  Nomarlized curve parameter: (không có đơn vị)

                Giá trị tham biến đường cong bình thường của điểm, đây là một phiên bản bình thường
                hóa của giá trị tham số đường cong không bình thường. Là một giá trị được gán từ 0
                đến 1 cho bất kỳ một đoạn thẳng hoặc đường cong nào. Tuy nhiên dù sao nó vẫn là
                một giá trị “ không hoàn toàn chính xác”, nhưng với góc độ của sinh viên thì điều này
                không thực sự quan trọng và đây vẫn là dạng đo được sử dụng nhiều nhất trong quá
                trình làm việc với giáo trình của chúng ta.

                  Parameter: Number

                Examp: giá trị 0.5 trên 01 đường cong chưa chắc đã là trung điểm của đường cong đó.
                       o  Segment length – độ dài cung ( có đơn vị là mm )

                Giá trị độ dài của cung hoặc tính từ điểm kết thúc đến điểm đó.

                  Parameter: length
                       o  Normalized segment length – tỷ lệ trên độ dài ( không có đơn vị)

                       Là giá trị tỷ lệ của độ dài phân đoạn trên tổng chiều dài của đường đó. Do đó giá
                       trị này thay đổi từ 0 đên 1 và tuyến tính theo độ dài, do đó đây là một tỷ lệ chính
                       xác hơn “ Normalized Curve “
                  Parameter: number
                              o  Examp: tại giá trị  thì đó chính là trung điểm của đường cong đó
                              o  Chord length – dây cung ( có đơn vị mm )

                              Là độ dài dây cung nối từ điểm đang tính đến cuối đoạn hoặc cung đó

                  Parameter angel:……………

            Parameter: Host point by intersect. Điểm được ràng buộc vào vị trí giao nhau của đường
            thẳng chứa nó với đường thẳng khác hoặc mp khác

                  Parameter visible: điều khiển sự ẩn hiện của line, form hoặc surface khi load sang
                    family khác. Parameter điều khiển: yes/no. Fomular: if()
                  Reporting parameter: các instance parameter được kích hoạt thuộc tính này sẽ có
                    khả năng báo cáo lại giá trị chính xác của parameter đó khi được load vào 01 family
                    khác va2 tùy chỉnh theo khối đó, đồng thời có khả năng xuất hiện trên các bảng
                    thống kê.
                Tuy nhiên, trong giới hạn đồ án cũng như giáo trình này, “ reporting parameter “ được
                sử dụng như một công cụ tạo hình bề mặt hiệu quả cho công trình.

                Lưu ý: chỉ xuất hiện giữa 02 điểm adaptive

                           Chỉ có type length và type angel là có thể reporting được

                           Nếu muốn sử dụng trong công thức thì phải add ngay từ đầu trước khi creat
                Form bất cứ một Form nào

                  Family Parameter: là các Parameter điều khiển các Family Types
   13   14   15   16   17   18   19   20   21   22   23