Page 16 - Tai lieu Hoi nghi tong ket nam 2020
P. 16
cấp cho các đối tượng là Trưởng đầu ngành có thu nh ập cao và ổn định như: Công An, Bác sĩ,
Điện Lực, Lãnh đạo của các CQBN, khách hàng có số d ư TG lớ n…; và cho các đối tượng
CBNV có nguồn thu nhập ổn định để tăng trưởng dịch vụ và thu từ lãi;
Thực hiện các chiến dịch tiếp thị rầm rộ và đại trà trên diện rộng, tập trung để tăng nhanh hệ
khách hàng tiền vay, chuyển tiền…tại từng địa bàn p hường/xã (thuộc địa bàn hoạt động của
Chi nhánh & PGD trực thuộc) . Công tác triển khai đ ảm bảo tính liên tục và thường xuyên. Thiết
lập các Pano, bandrole vay vốn…đặt tại các điểm tru ng tâm, khu dân cư đông đúc…để quảng
bá thương hiệu và tăng nhanh hệ khách hàng mới;
Duy trì và phát triển thêm hệ KHDN mới, đặc biệt là các DN có hoạt động trong lĩnh vực TTQT
để tăng dư nợ, bán chéo các sản phẩm dịch vụ;
Triển khai hiệu quả theo dự án LOS để cải thiện tốc độ xử lý hồ sơ cũng như công tác quản lý
hồ sơ tín dụng để tăng lợi thế cạnh tranh vớ i các N gân hàng bạn;
Nâng cao chất lượng tín dụng hơn nữa thông qua các bước thẩm định, kiểm tra chặt chẽ trướ c,
trong và sau khi cho vay để đảm bảo tăng trưởng tín dụng an toàn;
Phối, kết hợp với P.QLRR để đưa ra các biện pháp ph òng ngừa và cảnh báo rủi ro cho ngành
hàng, lĩnh vực…;
Tăng cường công tác đào tạo, tạo điều kiện cho các nhân viên tham dự các khóa đào tạo kỹ
năng thẩm định, nhận diện rủi ro…để nâng cao trình độ nghiệp vụ cho các CVKH;
Tiếp tục triển khai các chương trình thi đua nội bộ để kích thích CBNV tăng trưởng dư nợ cho
vay ổn định hàng tháng, tập trung vào các nhóm, phâ n khúc khách hàng mục tiêu của đơn vị
3. Gi ải pháp để tạo đ ột phá trong ho ạt đ ộng d ịch v ụ, kinh doa nh ngo ại h ối.
Đẩy mạnh công tác bán hàng qua kênh Ngân hàng điện tử để gia tăng tiện ích cho khách hàng
cũng như theo xu thế chung của thời đại số.
Thực hiện tốt các tiêu chuẩn của “đơn vị kiểu mẩu”, “chuẩn hóa thương hiệu” nhằm tạo sự
chuyên nghiệp trong phục vụ khách hàng để tạo tin t ưởng và an tâm cho các khách hàng đến
giao dịch. Qua đó tiếp thị các khách hàng mới về gi ao dịch (bạn bè, người thân, đối tác của KH
hiện hữu);
Duy trì và không ngừng nâng cao năng lực trình độ n ghiệp vụ chuyên môn; xử lý giao dịch
nhanh chóng cũng như cung cách phục vụ theo bộ tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ cho các
CVTV, GDV, GDVQ, TQ để thu hút KH đến chuyển tiền; sử dụng các sản phẩm dịch vụ khác;
Khai thác triệt để thế mạnh về mạng lướ i để hướ ng k hách hàng sử dụng dịch vụ như: quản lý
tiền mặt, chuyển tiền nhanh, thu chi hộ…. nhằm tăng phí dịch vụ;
Tăng cường công tác tiếp thị các hộ kinh doanh mua bán thực hiện giao dịch chuyển tiền thanh
toán tiền hàng để tăng thu dịch vụ;
Khai thác nhu cầu chuyển tiền hỗ trợ người thân đi du học/chuyển tiền trợ… của hệ khách hàng
hiện hữu đang có người thân đang đi học, định cư/xu ất khẩu lao động….để tăng thu dịch vụ
qua đó khai thác nhu cầu chuyển tiền từ nước ngoài về VN;
Chăm sóc hệ KHDN hiện hữu đang có giao dịch liên qu an hoạt động TTQT và tiếp tục tiếp thị
phát triển thêm nhiều hệ KHDN để khai thác mảng ngh iệp vụ về TTQT nhằm tăng thu phí dịch
vụ;
Tiếp thị và khai thác hệ khách hàng trên địa bàn có quan hệ giao dịch vớ i các bạn hàng tại các
nước Lào, CPC, Trung Quốc để phát triển dịch vụ tha nh toán/thanh toán biên mậu;
Tận dụng hệ khách hàng thường xuyên nộp Bill để tư vấn sang hình thức UTTT nhằm tăng phí
dịch vụ, tăng số lượng TKTT và giảm áp lực giao dịc h tại quầy; Đồng thời đẩy mạnh bán sản
Trang 12/17