Page 34 - C:\Users\admin\Documents\Flip PDF Professional\Chuong VI\
P. 34

Chương VI: Lãnh đạo phát triển kinh tế




            kinh tế; giữ vững an ninh - quốc phòng, trật tự an toàn
                                        ự
                      ừ
                            ư
            xã  h i;  t ng  b ớ c  xây  d ng Đ ả ng,  và  h ệ  thông  chính
                 ộ
            trị  ngang tầm nhiệm vụ       mới ,   nhằm tạo bước ngoặt
                                               10
            trong quá trình thực hiện công cuộc đổi mới của địa
            phương.
                 Từ mục tiêu chung, Đại hội đề ra nhiệm vụ cụ thể
            trước mắt với các chỉ    tiêu nhằm giải quyết vững chắc
            vấn đề lương thực, thực phẩm. Tiếp tục thực hiện đổi

            mới cơ chế quản lý kinh tế, tập trung chỉ đạo thực hiện
                 ư
                                                                    ữ
                                                     ự
                                         ớ
            3  ch ơ ng  trình  kinh  t ế  l n.  Xây  d ng  và  gi ữ  v ng
            phòng tuyến an ninh biên giới và trật tự         an toàn xã
                                                       ư
                         ớ
            h ộ i. Đ ổ i  m i  t ổ  ch c  b ộ  máy  và  ph ơ ng  th c  ho t
                                  ứ
                                                                ứ
                                                                       ạ
            động của các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể quần
            chúng và các tổ chức hoạt động xã hội.
                 Các chỉ  tiêu về  kinh tế  là: Sản lượng lương thực
            năm 1989 là 16.650 tấn, năm 1990:17.100 tấn. Bình
            quân lương thực đầu người 300 kg/năm (trong đó sản
            xuất tại chỗ   là 200kg, tạo quỹ     hàng hóa trao đổi là
                                        ả
                            ế
                                                        ế
                                                              ự
                                                                     ẩ
                                               ấ
            lOOkg).   Khuy n    khích  s n  xu t  ch ế  bi n  th c  ph m,
                                               ă
                                                                ổ
                                ấ
                  ă
            v ề  ch n  nuôi,  ph n đ ấ u đ ế n  n m  1990 đ ư a  t ng đ àn
            gia súc lên 34.000 con, trong đó 3.000 con trâu, 11.000
            con bò, con heo; gia cầm 50.000 con; đưa 1/3 sản phẩm
            chăn nuôi thành hàng hóa để        trao đổi lương thực và
                                                                      ẩ
                                                         ầ
            các  lo i  hàng  thi t  y u, đ áp ứ ng  nhu  c u  th c  ph m
                                                               ự
                               ế
                   ạ
                                    ế
            của nhân dân. Đảm bảo vững chắc lương thực tại chỗ
                                              ơ
                                     ớ
            đ ôi  v i  các  xã  biên  gi i:  Ia  M r,  Ia  Púch,  Ia  Pnôn,  Ia
                  ớ
            Nan. Tập trung xây dựng cánh đồng nà thổ, lúa nước.
            10 Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Chư Prông lần thứ X, tháng 4-1989.
            Lưu Văn phòng Huyện ủy Chư Prông.
   29   30   31   32   33   34   35   36   37   38   39