Page 23 - Microsoft Word - 10.7.2024. LUAT BHXH SO 41 KY BAN HANH
P. 23

23

                         2. Người sử dụng lao động hằng tháng đóng 22% tiền lương làm căn cứ
                  đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ hưu trí và tử tuất cho đối tượng quy định
                  tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này.
                         3. Người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội cho đối tượng
                  theo quy định tại khoản 5 Điều 33 của Luật này, trừ trường hợp người sử dụng lao
                  động có thỏa thuận với người lao động về việc có đóng bảo hiểm xã hội cho người
                  lao động tháng đó với căn cứ đóng bằng căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tháng gần nhất.

                         4. Phương thức, thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm nhất đối với
                  người sử dụng lao động được quy định như sau:

                         a) Ngày cuối cùng của tháng tiếp theo đối với phương thức đóng hằng tháng;
                         b) Ngày cuối cùng của tháng tiếp theo ngay sau chu kỳ đóng đối với phương
                  thức đóng 03 tháng một lần hoặc 06 tháng một lần.

                         Điều 35. Đôn đốc thực hiện trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc,
                  bảo hiểm thất nghiệp
                         1. Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 38 của Luật này, cơ quan
                  bảo hiểm xã hội có trách nhiệm phát hiện và đôn đốc bằng văn bản.

                         Khi phát hiện người sử dụng lao động chậm đóng thuộc các trường hợp quy
                  định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 38 của Luật này hoặc trốn đóng, cơ quan bảo
                  hiểm xã hội có trách nhiệm kịp thời đôn đốc bằng văn bản.
                         2. Cơ quan bảo hiểm xã hội công khai trên Cổng thông tin điện tử của cơ
                  quan bảo hiểm xã hội về việc người sử dụng lao động chậm đóng, trốn đóng bảo
                  hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.

                         3. Cơ quan bảo hiểm xã hội gửi thông tin về người sử dụng lao động chậm
                  đóng, trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp đến cơ quan quản
                  lý nhà nước về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và cơ quan thanh tra có liên
                  quan để xem xét xử lý theo thẩm quyền.
                         4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

                         Điều 36. Mức đóng, phương thức và thời hạn đóng bảo hiểm xã hội của
                  người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
                         1. Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng
                  bằng 22% mức thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện vào quỹ
                  hưu trí và tử tuất.

                         Căn cứ vào điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, khả năng ngân sách nhà
                  nước từng thời kỳ, Chính phủ quy định mức hỗ trợ, đối tượng hỗ trợ và thời
                  gian thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia
                  bảo hiểm xã hội tự nguyện.
                         2. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được chọn một trong các
                  phương thức đóng sau đây:

                         a) Hằng tháng;
                         b) 03 tháng một lần;
   18   19   20   21   22   23   24   25   26   27   28