Page 129 - cea5e377cf074960b98d88a2154294d3_1_tmp
P. 129

Lê Đình Cai * CHIẾN TRANH QUỐC CỘNG TẠI VIỆT NAM 1954-1975


           (107) Đỗ Mậu, sđd, tr. 726
           (108) Nguyễn Trân, sđd, tr. 470 và 473.
           (109) Mieczyslaw Manelli, "War of the vanquished" (do Maria de Corgey dịch
           từ tiếng Tây Ban Nha sang tiếng Anh), do Harper & Row xuất bản, 1971, tr.
           127.
           (110) Đỗ Mậu, sđd, tr. 701-702.
           (111) Nguyễn Trân, sđd, tr. 472
           (112) Đỗ Mậu, sđd, tr. 707
           (113) Nguyễn Trân, sđd, tr. 478
           (114) Đỗ Mậu, sđd, tr. 709
           (115) Vĩnh Phúc, sđd, tr. 337-339
           (116) Ibid, tr. 339-341
           (117) Nguyễn Trân, sđd, tr. 469 và 473.
           (118) Vĩnh Phúc, sđd, tr. 204. Việc ông Hà Thúc Ký bị bắt giam được tác giả kể
           lại rất chi tiết từ trang 203 đến 215.
           (119) Hoàng Ngọc Thành và Thân Thị Nhân Đức, sđd, tr. 197
           (120) Xem "National Security Action Memorandum 52", do McGeorge Bundy,
           cố vấn An Ninh Quốc Gia ký ngày 11-5-1961 (tài liệu được trích dẫn từ hồ sơ
           Ngũ Giác Đài "The Pentagon Papers", do báo New York Times, nhà xuất bản
           Quand-rangle Books, New York, 1971, tr. 131.
           (121) Để hiểu thêm về sách lược mới này của TT Kennedy về vai trò chiến đấu
           của nhân viên Mỹ, xin đọc Stanley Karnow, "Vietnam: A History", sđd, tr. 250-
           251
           (122) Nguyễn Trân, sđd, tr. 478
           (123) Hoàng Ngọc Thành và..., sđd, tr. 245, 246, 247, 250, 251; có thể xem
           thêm ở Nguyễn Trân, sđd, tr. 426-429; Hoàng Cơ Thụy, sđd, tập 12, tr. 3078-
           3081; Stanley Karnow, sđd, tr. 286-288 có đề cập đến việc vận động cho mật
           điện 243 nhưng rất sơ sài. Luật sư Nguyễn Văn Chức, sđd, tr. 206-209 cũng
           phân tích kỹ nội dung công điện này.
           (124) Nguyễn Văn Chức, sđd, tr. 210-211
           (125) Trần Văn Đôn, "Việt Nam Nhân Chứng", sđd, tr. 167-168.
           (126) Đỗ Mậu, sđd, tr. 773
           (127) Xin đọc thêm chi tiết trong Trần Văn Đôn, sđd, tr. 180; nguyên văn kiến
           nghị ở tr. 525-528
           (128) Tôn Thất Đính, sđd, tr. 425.
           (129) Nguyễn Văn Chức, sđd, tr. 246
           (130) Trích lại từ hồ sơ Ngũ Giác Đài (The Pentagon Papers, 1971, tr. 231) do
           LS Nguyễn Văn Chức, "Việt Nam Chính Sử", sđd, tr. 262-263
           (131) Tôn Thất Đính, sđd, tr. 447
           (132) Trần Văn Đôn, sđd, tr. 226-227
           (133) Hoàng Ngọc Thành dẫn lại trong "Những ngày cuối cùng của TT Ngô
           Đình Diệm", sđd, tr. 438-439

                                          128
   124   125   126   127   128   129   130   131   132   133   134