Page 19 - địa 123
P. 19
3040 5-9 2898
3105 10 - 14 2955
3466 15 - 19 3295
3955 20 - 24 3770
4461 25 - 29
4960 30 - 34 4294
4359 35 - 39 4859
3976 40 - 44 4303
3936 45 - 49 3933
4633 50 - 54 3918
4762 55 - 59 4667
4193 60 - 64 4878
3484 65 - 69 4459
2951 70 - 74 3859
2168 75 - 79 3515
trên 80 2930
1902 4067

• Nguồn:Thống kê dân số theo độ tuổi (2004)
(Bộ nội vụ và Thống kê Nhật Bản)

Thay đổi dân số đã tạo ra các vấn đề xã hội, đặc biệt là sự suy giảm lực
lượng lao động đồng thời gia tăng chi phí cho phúc lợi xã hội như vấn đề
lương hưu. Do các vấn đề kinh tế và xã hội, nhiều người trẻ Nhật Bản hiện
có xu hướng không kết hôn hoặc sinh con khi trưởng thành, khiến tỉ suất
sinh đẻ đang giảm mạnh. Dân số nước Nhật Bản dự tính sẽ giảm xuống
còn 100 triệu người vào năm 2050 và 64 triệu người vào năm 2100. Chính
quyền và các nhà hoạch định dân số đang đau đầu để giải quyết vấn đề

này.
   14   15   16   17   18   19   20   21   22