Page 157 - Ms Excel 2010
P. 157
Chương 4. Khai thác cơ sở dư ̃ liệu
3. Row Label: Những TrƯơ ̀ ng nào đƯợc thêm vào trong vùng này, sẽ đƯợc dùng làm
tiêu đề hàng cho báo cáo PivotTable.
4. Values: Những TrƯơ ̀ ng nào đƯợc thêm vào trong vùng này sẽ đƯợc tính tổng theo
mặc định và hiển thị trên vùng nội dung chính (main body) của PivotTable, nói cách
khác, đây chính là những thống kê từ dữ liệu nguồn, mà bạn muốn có khi sử dụng
PivotTable.
Khi bạn đánh dấu kiểm vào một trƯơ ̀ ng nào đó, làm sao Excel biết bạn muốn đem trƯơ ̀ ng đó
vào vùng nào? Đơn giản thôi: Nếu trƯơ ̀ ng chỉ chứa những dữ liệu là số, thì nó sẽ đƯợc đem
vào trong vùng Values, còn nếu trƯơ ̀ ng có chứa những loại dữ liệu khác (text, ngày tháng...)
thì nó sẽ đƯợc đem vào trong vùng Row Labels. Tuy nhiên, việc Excel đem trƯơ ̀ ng vào
trong vùng nào thì không quan trọng. Bởi vì bạn có thể di chuyển các trƯơ ̀ ng từ vùng này
sang vùng khác, nếu thấy cần thiết.
Xem ví dụ sau đây, minh họa một PivotTable cùng với Field List của nó. Bạn sẽ biết cách tạo
ra PivotTable này trong bài sau. Còn bây giờ, hãy lƯớt qua các vùng mà tôi đã đánh số trong
hình, tƯơng ứng với 4 vùng của Danh sa ́ ch trƯơ ̀ ng vừa trình bày ở trên.
1. Region đƯợc đặt trong vùng Report Filter, và nó nằm trong vùng Filter của báo cáo
(ở trên cao, góc trái), có chức năng lọc toàn bộ dữ liệu nguồn.
2. Date đƯợc đặt trong vùng Row Labels, và nó là các tiêu đề hàng của báo cáo
PivotTable.
3. Store đƯợc đặt trong vùng Column Labels, và nó là các tiêu đề cột của báo cáo
PivotTable.
4. Camping (chính xác hơn, là Sum of Camping) đƯợc đặt trong vùng Values, và nó là
các dữ liệu đã đƯợc lọc ra trong báo cáo PivotTable.
Bài tiếp theo sẽ trình bày cách sử dụng Danh sa ́ ch trƯơ ̀ ng để sắp xếp cách trình bày một
PivotTable theo nhƯ ý bạn muốn.
Trang 157
Tải miễn phí tại: Webtietkiem.com