Page 89 - Ms Excel 2010
P. 89

Chương 3. Giơ ́ i thiệu va ̀  sư ̉  dụng các ha ̀ m


               * Cộng thêm giờ, phút, giây: Ví dụ, bây giờ là 8 giờ, cộng thêm 2 tiếng nữa, là 10 giờ... Hoặc

               bây giờ là 23 giờ, cộng thêm 3 tiếng nữa là 2 giờ sáng (chớ không phải 26 giờ)... Nếu cộng
               kiểu này thì bạn cứ cộng bình thƯờng, dùng hàm TIME() và nếu cần thì theo bảng hƯớng

               dẫn ở trên.

               * Cộng tổng thời gian làm việc: Mỗi ngày tôi làm việc 18 tiếng, vậy hai ngày tôi làm mấy

               tiếng? là 36 tiếng. NhƯng nếu bạn dùng format bình thƯờng dạng thời gian thì Excel nó sẽ tự

               quy ra (36-24) = 12:00... Để đƯợc kết quả là 36:00, bạn phải định dạng thời gian cho ô theo

               kiểu:

               [h]:mm:ss (giờ nằm trong một cặp dấu ngoặc vuông)

               Lấy lại định dạng ngày tháng

               Đôi khi, bạn nhận đƯợc một cái database mà không hiểu vì một lý do gì đó, cell chứa ngày
               tháng năm nó nhƯ sau: 20070823, nghĩa là nó đƯợc định dạng theo kiểu YYYYMMDD.

               TrƯờng hợp này, không thể dùng Format Cell của Excel để định dạng lại, mà bạn phải dùng
               đến  hàm  DATE(year,  month,  day)  và  các  hàm  xử  lý  text,  ví  dụ  hàm  LEFT(),  MID()  và

               RIGHT() để lấy các trị số ngày, tháng, năm cho hàm DATE():

               Giả sử con số 20070823 này đang nằm ở cell A1, thì công thức LEFT(A1, 4) sẽ cho ta trị số

               của năm, MID(A1, 3, 2) sẽ cho trị số của tháng và RIGHT(A1, 2) sẽ cho trị số của ngày.

               Giả sử trong Control Panel của bạn định dạng ngày tháng năm theo kiểu dd/mm/yyyy, và cell

               nhận  kết  quả  của  bạn  đã  đƯợc  định  dạng  theo  kiểu  ngày  tháng  năm,  bạn  dùng  hàm
               DATE(year, month, day) với 3 tham số là 3 công thức vừa làm ở trên, ta sẽ có:


               =DATE(LEFT(A1, 4), MID(A1, 5, 2), RIGHT(A1, 2))→ 23/8/2007

               HÀM TÌM KIẾM VÀ THAM CHIẾU

               Bao gồm các hàm tìm kiếm và tham chiếu rất hữu ích khi bạn làm việc với CSDL lớn trong
               EXCEL nhƯ kế toán, tính lƯơng, thuế...

               =ADDRESS(row_num, column_num [, abs_num] [, a1] [, sheet_text]) Dùng để tạo địa chỉ
               dạng chuỗi ký tự, theo chỉ số dòng và chỉ số cột đƯợc cung cấp.

               row_num: Số thứ tự dòng của địa chỉ

               column_num: Số thứ tự cột của địa chỉ

               abs_num: Kiểu địa chỉ (tuyệt đối hay tƯơng đối) - mặc định là tuyệt đối



                                                                                                  Trang 89




               Tải miễn phí tại: Webtietkiem.com
   84   85   86   87   88   89   90   91   92   93   94