Page 172 - Microsoft Word - Cam Pha dat va nguoi.doc
P. 172

164                                   Cẩm Phả - Đất và Người


                              Dân số trung bình           Dân số trung bình
                                  năm 2022             6 tháng đầu năm 2023
                                (nghìn người)               (nghìn người)

                           Tổng số   Thành    Nông   Tổng số    Thành     Nông
                                       thị    thôn                thị     thôn

             Cẩm Thủy      13.984    13.984           14.315    14.315

             Cẩm Trung     16.057  16.057             16.227    16.227
             Cửa Ông       16.266  16.266             16.432    16.432

             Mông Dương 15.113  15.113                15.222    15.222
             Quang Hanh  21.589  21.589               21.809    21.809

             Cẩm Hải        1.522             1.522    1.511              1.511

             Cộng Hòa       3.515             3.515    3.551              3.551
             Dương Huy      3.177             3.177    3.221              3.221

                 Nguồn: Chi cục Thống kê thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.


                 Theo số liệu của Chi cục Thống kê thành phố Cẩm Phả,
             trong 3 năm gần đây, dân số đều có biến động tăng nhẹ, tập
             trung ở vùng thành thành thị . Dân số tập trung ở thành thị
                                               1
             cao hơn nhiều so với vùng nông thôn. Đặc biệt, một số địa
             bàn có các mỏ than, dịch vụ, du lịch tập trung đông dân cư

             hơn cả như phường Quang Hanh (21.589 người), phường
             Cẩm Sơn (19.064 người), phường Cửa Ông (16.266 người),
             phường Cẩm Trung (16.057 người), phường Mông Dương

             (15.113 người)...
                 Nguyên nhân của việc gia tăng này có nhiều nguyên
             nhân và  được  đánh giá hằng năm. Năm 2020, Cụm khu
             _______________

                 1. Chi cục Thống kê thành phố Cẩm Phả: “Báo cáo dân số đô thị và
             nông thôn các năm 2020, 2021, 2022”.
   167   168   169   170   171   172   173   174   175   176   177