Page 197 - Microsoft Word - Cam Pha dat va nguoi.doc
P. 197

Phần thứ nhất: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, H NH CHÍNH            189


             Kinh Môn, Nam Sách, Sơn Động, Thủy Nguyên, Yên Hưng),
             137 xã. Tỉnh Hải Ninh gồm 7 huyện (Bình Liêu,  Đầm Hà,
             Đình Lập, Hà Cối, Hải Chi, Móng Cái, Tiên Yên), 73 xã. Đặc
             khu Hồng Gai gồm 2 huyện (Cẩm Phả, Hoành Bồ), 29 xã .
                                                                                1
             Ngày 05/10/1950, một số đơn vị hành chính của huyện Hoành
             Bồ tiến hành điều chỉnh địa giới và sáp nhập, trong đó thôn
             Vũ Oai chuyển từ xã  Đoàn Kết về xã Dương Huy. Về phía
             chính quyền thực dân Pháp, ngày 19/6/1950, Thủ hiến Bắc

             Việt ban hành Nghị định số 2870-THP/NĐ về việc thành lập
             đại lý Hòn Gai tại tỉnh Quảng Yên, bao gồm khu vực Hòn Gai,
             Vat Chay, Cẩm Phả Mine, Cẩm Phả Port và châu Hoành Bồ

             cũ . Đến ngày 02/9/1950, Thủ hiến Bắc Việt ban hành Nghị
                2
             định số 4651-THP/NĐ về việc thành lập tại  đại lý Hòn Gai
             một quận hành chính, lấy tên là quận Cẩm Phả, bao gồm các
             tổng Cẩm Phả, Thanh  Đắc và Vân Hải, tạm xếp vào hạng

             nhì . Tháng 11/1950, chính quyền thực dân Pháp  đổi châu
                 3
             Cẩm Phả thành quận Cẩm Phả, gồm thị xã Cẩm Phả và thị
             xã Cửa Ông . Ngày 08/11/1954, xã Hà Gián đổi tên thành xã
                           4
             Cộng Hòa thuộc huyện Cẩm Phả, đặc khu Hồng Gai. Từ đây,
             thành phố Cẩm Phả thuộc thị xã Cẩm Phả, thị xã Cửa Ông,
             huyện Cẩm Phả, huyện Hoành Bồ, đặc khu Hồng Gai.
                 Ngày 22/02/1955, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng

             hòa ban hành Sắc lệnh số 221/SL thành lập khu Hồng Quảng
             đặt dưới quyền lãnh đạo trực tiếp của Chính phủ Trung ương,

             _______________

                 1, 2, 3. Xem Nguyễn Quang Ân: Việt Nam - Những thay đổi địa danh
             và địa giới hành chính (1945 - 2002), Sđd, tr.187, 198-199, 202.

                 4. Xem Ban Chấp hành Đảng bộ phường Cẩm Tây: Lịch sử Đảng bộ
             phường Cẩm Tây (1981 - 2012), Sđd, tr.35.
   192   193   194   195   196   197   198   199   200   201   202