Page 200 - Microsoft Word - Cam Pha dat va nguoi.doc
P. 200

192                                   Cẩm Phả - Đất và Người


             vị hành chính trực thuộc gồm 4 thị xã (Cẩm Phả, Hồng Gai,
             Quảng Yên, Uông Bí), 11 huyện (Ba Chẽ, Bình Liêu, Cẩm Phả,
             Đầm Hà, Đình Lập, Đông Triều, Hà Cối, Hoành Bồ, Móng Cái,
             Tiên Yên, Yên Hưng) và 2 xã (Cô Tô, Thanh Lân). Thị xã Cẩm
             Phả có 8  đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm 2 khu phố

             (Đông Hải, Nam Hải), 1 thị trấn (Cửa Ông) và 5 xã (Cẩm Bình,
             Quang Hanh, Tam Hợp, Thái Bình, Thắng Lợi). Thành phố
             Cẩm Phả hiện nay thuộc địa giới khu phố Đông Hải, khu phố
             Nam Hải, thị trấn Cửa Ông, xã Cẩm Bình, xã Quang Hanh, xã
             Tam Hợp, xã Thái Bình thuộc thị xã Cẩm Phả; xã Cộng Hòa và

             xã Văn Châu thuộc huyện Cẩm Phả; xã Dương Huy thuộc
             huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
                  Ngày 26/9/1966, Hội đồng Chính phủ nước Việt Nam Dân
             chủ Cộng hòa Quyết định số 185-CP về việc sáp nhập xã Tân

             Hải thuộc thị xã Hồng Gai và xã Thắng Lợi thuộc thị xã Cẩm
             Phả vào huyện Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh . Thị xã Cẩm Phả
                                                             1
             còn 7 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm 2 khu phố (Đông
             Hải, Nam Hải), 1 thị trấn (Cửa Ông) và 4 xã (Cẩm Bình,

             Quang Hanh, Tam Hợp, Thái Bình). Thành phố Cẩm Phả
             hiện nay thuộc địa giới khu phố Đông Hải, khu phố Nam Hải,
             thị trấn Cửa Ông, xã Cẩm Bình, xã Quang Hanh, xã Tam

             Hợp, xã Thái Bình thuộc thị xã Cẩm Phả; xã Cộng Hòa và xã
             Văn Châu thuộc huyện Cẩm Phả; xã Dương Huy thuộc huyện
             Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh.
                 Tháng 01/1968, thị xã Cẩm Phả thành lập khu phố Công
             Nhân. Thị xã Cẩm Phả có 8 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm 3


             _______________

                 1. Xem Nguyễn Quang Ân: Việt Nam - Những thay đổi địa danh và
             địa giới hành chính (1945 - 2002), Sđd, tr.391-392.
   195   196   197   198   199   200   201   202   203   204   205