Page 207 - Microsoft Word - Cam Pha dat va nguoi.doc
P. 207

Phần thứ nhất: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, H NH CHÍNH            199


             thị xã Cẩm Phả được thành lập trên cơ sở giữ nguyên trạng
             diện tích tự nhiên và dân số của xã Cẩm Bình, có 106,57 ha
             diện tích tự nhiên và 7.441 nhân khẩu. Phường Cẩm Bình có
             phía đông giáp phường Cẩm Đông; phía tây giáp phường Cẩm

             Thành; phía nam giáp biển Đông; phía bắc giáp phường Cẩm
             Tây. Phường Quang Hanh thuộc thị xã Cẩm Phả được thành
             lập trên cơ sở giữ nguyên trạng diện tích tự nhiên và dân số
             của xã Quang Hanh, có 5.615,1 ha diện tích tự nhiên và

             12.197 nhân khẩu. Địa giới hành chính phường Quang Hanh:
             phía đông giáp phường Cẩm Thạch; phía tây giáp thành phố
             Hạ Long; phía nam giáp biển Đông; phía bắc giáp xã Dương

             Huy . Thị xã Cẩm Phả gồm 13 phường (Cẩm Bình, Cẩm Đông,
                  1
             Cẩm Phú, Cẩm Sơn, Cẩm Tây, Cẩm Thạch, Cẩm Thành, Cẩm
             Thịnh, Cẩm Thủy, Cẩm Trung, Cửa Ông, Mông Dương,
             Quang Hanh) và 3 xã (Cẩm Hải, Cộng Hòa, Dương Huy).

             Thành phố Cẩm Phả hiện nay gồm 13 phường: (Cẩm Bình,
             Cẩm Đông, Cẩm Phú, Cẩm Sơn, Cẩm Tây, Cẩm Thạch, Cẩm
             Thành, Cẩm Thịnh, Cẩm Thủy, Cẩm Trung, Cửa Ông, Mông

             Dương, Quang Hanh); 3 xã (Cẩm Hải, xã Cộng Hòa, xã Dương
             Huy) và thị xã Cẩm Phả.
                 Ngày 08/02/2007,  Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ra
             Quyết định số 515/2007/QĐ-UBND về việc ban hành quy chế

             tổ chức và hoạt động của thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh
             Quảng Ninh quy  định dưới cấp xã là thôn và bản, dưới cấp
             phường và thị trấn là khu phố. Thị xã Cẩm Phả tiến hành điều

             chỉnh, sắp xếp lại các  đơn vị dân cư, thống nhất dưới cấp
             _______________

                 1. Xem Nguyễn Quang Ân: Việt Nam - Những thay đổi địa danh và
             địa giới hành chính (1945 - 2002), Sđd, tr.968-969.
   202   203   204   205   206   207   208   209   210   211   212