Page 88 - Microsoft Word - Cam Pha dat va nguoi.doc
P. 88

80                                    Cẩm Phả - Đất và Người


             được đưa về bãi thải quy hoạch, tuy nhiên với lượng thải rất
             lớn, đang tạo ra nguy cơ gây ô nhiễm môi trường. Tro xỉ nhiệt
             điện của  được tập kết tại 3 bãi thải xỉ, lượng thải xỉ hằng
             năm phát sinh khoảng 3.300.000 tấn tro, xỉ thải.
                 Chất thải rắn xây dựng: Trên  địa bàn thành phố Cẩm

             Phả chưa có vị trí tập kết chất thải xây dựng, chất thải xây
             dựng được tận dụng lại để san nền hoặc đổ tại một số dự án
             có san lấp mặt bằng.
                 Chất thải rắn sinh hoạt: Thành phố Cẩm Phả có 4 đơn vị
             làm nhiệm vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
             trên toàn  địa bàn thành phố. Năm 2022, tổng khối lượng

             chất thải rắn sinh hoạt phát sinh khoảng 75.500 tấn, trung
             bình vào khoảng 190 tấn rác/ngày, đêm. Rác thải được đưa
             thu gom và  đưa về khu vực xử lý rác thải sinh hoạt thuộc
             phường Mông Dương, thành phố Cẩm Phả. Hiện nay, bãi rác
             đã đi vào hoạt động được hơn 3 năm và khả năng xử lý rác
             thải đang có có dấu hiệu quá tải.


                 2. Biến đổi khí hậu

                 Các biểu hiện và xu hướng biến đổi khí hậu được thể hiện
             qua các thông số căn bản về nhiệt  độ, lượng mưa và mực
             nước biển dâng.
                 a) Nhiệt độ

                 Sự thay  đổi nhiệt  độ tại Cẩm Phả nói riêng, tỉnh Quảng
             Ninh nói chung giai đoạn 1980 - 2010  được thể hiện trên cả
             3 giá trị: nhiệt độ trung bình, nhiệt độ tối thấp và nhiệt độ tối
             cao. Nhiệt độ cao nhất qua các năm dao động trong khoảng từ
             35,1 - 37,9 C (chênh lệch 2,8 C) và nhiệt độ thấp nhất dao động
                                            o
                         o
             trong khoảng 5,8 - 10,7 C (chênh lệch 4,9 C), nhiệt độ với sự
                                                            o
                                        o
             chênh lệch mức nóng nhất và lạnh nhất qua các năm 29,3 - 27,2 C.
                                                                               o
   83   84   85   86   87   88   89   90   91   92   93