Page 20 - CHUYÊN ĐỀ: PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ
P. 20
Pb2+ + H O ⎯⎯→ PbOH+ + H+ (2) K = 10-7,8 2 ⎯ 2
Chỉ số tích số tan pKs: AgI là 16; PbI2 là 7,86; AgSCN là 12 E0Ag+/Ag = 0,799V
Thảo luận
a, Phản ứng thủy phân
Ag+ + H O ⎯⎯→ AgOH + H+ 2 ⎯
Pb2+ + H O ⎯⎯→ PbOH+ + H+ 2 ⎯
(1) K
1
= 10-11,7
= 10-7,8
A g I ⎯ ⎯→ A g + + I - ⎯
PbI ⎯⎯→ Pb2+ + 2I- 2 ⎯
( * ) K = 1 0 - 1 6 s1
(**) K = 10-7,86 s2
Ta nhận thấy Ks1 <<Ks2 nên trong dung dịch cân bằng (**) là chủ yếu Sự thủy phân của Pb2+ là không đáng kể vì trong dung dịch có H+ lớn
PbI ⎯⎯→ Pb2+ + 2I- 2 ⎯
[Pb2+ ][I- ]2 = 10-7,86
=> [Pb2+ ] = 1,51.10-3M
=> [Ag+] = 10-16/3,02.10-3 = 3,31.10-14M
(2) K 2
TathấynồngđộđầucủaPb2+ lớnhơncủaAg+ vàK2 >>K1 dođócânbằng2quyết định pH của dung dịch
Gọi x là nồng độ H+ được tạo ra ở cân bằng 2, ta có
x2 =10−7,8 => x = 10-4,4 M => pH = 4,4 0,1−x
b, Viết sơ đồ pin
Trong dung dịch B khi vừa được trộn thì nồng độ các ion
CAg+ = 0,025M; CPb2+ = 0,05M CI- = 0,125M; CH+ = 0,1M Và xảy ra phản ứng
A g + + I - ⎯ ⎯→ A g I
Pb2+ + 2I- ⎯⎯→ PbI2
Các ion này phản ứng vừa đủ với nhau và trong dung dịch có 2 kết tủa
K = 10-7,86 s2
[I- ] = 3,02.10-3M