Page 35 - BAN TIN KH&CN AN GIANG SO 5-2021
P. 35
KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
gia EU, Mỹ, Nhật, Hàn Quốc, Úc... rất cao, và người dân tiềm kiếm thị trường tiêu thụ các
trong khi đó, thực trạng sản xuất nông nghiệp sản phẩm hiện có và phát hiện, định hướng các
tại địa phương có sự lệ thuộc rất lớn đối với thị thị trường cho các sản phẩm mới, có triển vọng.
trường xuất khẩu tiểu ngạch, không ổn định, rào (3) Tổ chức khảo sát, cập nhật, đánh giá
cản kỹ thuật thấp. Việc tìm thị trường tiêu thụ để hàng năm về hiện trạng và tiềm năng phát triển
liên kết với hộ xây dựng vùng nguyên liệu còn NNCNC tại các địa phương trên địa bàn tỉnh và
gặp nhiều khó khăn. hoạt động chuyển giao công nghệ của các viện,
(6) Quy mô thực hiện mô hình NNCNC còn trường, tổ chức KH&CN và doanh nghiệp. Tổ
nhỏ lẻ, manh mún, chiếm tỷ lệ chưa cao so với chức các hội thảo chuyên đề về NNCNC nhằm
diện tích sản xuất. Cơ sở vật chất trang thiết bị thu thập ý kiến, đánh giá của các chuyên gia,
chưa đủ đáp ứng theo tiêu chuẩn của thị trường, nhà khoa học, nhà quản lý, doanh nghiệp, nông
chưa đáp ứng được cho quy hoạch vùng chuyên dân... Điều tra, thu thập và đánh giá nguồn gen
canh rau màu, cây ăn trái (chuyển từ đất trồng quý hiếm, đặc trưng, có giá trị kinh tế, y học
lúa kém hiệu quả) theo hướng gắn liền với du trên địa bàn tỉnh An Giang.
lịch sinh thái. Sản phẩm an toàn và không an (4) Tổ chức nhân rộng các mô hình hiệu quả;
toàn của người nông dân chưa có sự khác biệt tập trung hỗ trợ các mô hình có quy mô lớn,
về giá thu mua nên khó khuyến khích nông dân các vùng và doanh nghiệp NNCNC được chứng
ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất do chi phí nhận. Sớm đưa Trung tâm CNSH vào hoạt động
đầu tư lớn, thu hồi vốn chậm. Công tác kiểm tra, hiệu quả.
xử lý vi phạm về chất lượng sản phẩm rau, quả
và giá cả còn hạn chế. (5) Thông qua các nhiệm vụ KH&CN tiếp
tục đẩy mạnh công tác hỗ trợ đào tạo, tập huấn,
3. Đề xuất giải pháp
chuyển giao tiến bộ KH&CN cho tổ chức, cá
Trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện, một nhân, doanh nghiệp liên quan về kiến thức quản
số nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu được đề xuất, lý, kỹ thuật vận hành các quy trình canh tác, sản
kiến nghị nhằm tiếp tục triển khai có hiệu quả xuất và dịch vụ trong phát triển NNCNC; đẩy
chương trình phát triển NNCNC trong thời gian mạnh xúc tiến và hỗ trợ ươm tạo, phát triển quy
tới như sau: trình công nghệ mới, nhân lực KH&CN và khởi
(1) Tổ chức rà soát đánh giá kết quả thực nghiệp ĐMST tập trung vào lĩnh vực NNCNC.
hiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ liên quan đến (6) Giai đoạn 2021 - 2030, hình thành Khu
lĩnh vực NNCNC, từ đó tiếp tục cập nhật, điều Nông nghiệp công nghệ cao tỉnh An Giang
chỉnh, bổ sung phù hợp với thực tế sản xuất để (gắn với mô hình điện năng lượng mặt trời) và
người dân, doanh nghiệp dễ tiếp cận. Trung tâm Nghiên cứu giống rau, hoa, dược
(2) Đẩy mạnh công tác xúc tiến, tìm thị liệu vùng ĐBSCL trên cơ sở mở rộng quy mô,
trường tiêu thụ để liên kết với hộ xây dựng vùng nâng cấp cơ sở vật chất hiện hữu của Trung
nguyên liệu; kêu gọi đầu tư, thực hiện chuỗi liên tâm CNSH tỉnh An Giang tại xã Vĩnh Bình,
kết - tiêu thụ. Tăng cường quảng bá nông sản huyện Châu Thành (diện tích từ 36 ha lên
ứng dụng công nghệ cao, hỗ trợ doanh nghiệp 200 ha)./.
BẢN TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ AN GIANG SỐ 05/2021 33