Page 26 - SO TAY DAU TU - Bình Dương
P. 26

26


                  Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thi hành
                  án dân sự năm 2022)
                         2.3. Các dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy
                  ban nhân dân tỉnh:

                         1. Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông
                  qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng, dự án đầu tư có đề nghị cho phép
                  chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép
                  chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân không thuộc diện phải có
                  văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về
                  đất đai;

                         2. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô
                  thị có quy mô sử dụng đất dưới 300 ha và quy mô dân số dưới 50.000 người.

                         3. Dự án đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật về di sản văn hóa không
                  phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi khu vực bảo vệ II của di tích
                  được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt,
                  trừ di tích quốc gia đặc biệt thuộc Danh mục di sản thế giới; dự án đầu tư không
                  phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội
                  đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt.

                         4. Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (golf);
                         5. Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
                  nước ngoài thực hiện tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn
                  ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

                         (Điều 32 Luật Đầu tư năm 2020; Khoản 1, 2 ,3 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
                  Khoản 2 Điều 3 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo
                  phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật
                  Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thi hành án dân sự năm 2022)
                         3. Thành phần hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư

                         3.1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà
                  đầu tư đề xuất bao gồm:

                         a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi
                  phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;

                         b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
                         c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một
                  trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết
                  hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
                  bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực
                  tài chính của nhà đầu tư;

                         d) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc
   21   22   23   24   25   26   27   28   29   30   31