Page 39 - TIẾNG VIỆT 5 TẬP 1
P. 39

Bộ đề kiểm tra, đánh giá năng lực
                                                                          Tiếng Việt  5, tập 1


                                       HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ


              ĐỀ                             MỘT SỐ ĐÁP ÁN VÀ GỢI Ý

                   Đọc : 1. C ; 2. D ; 3. C ; 4. B.
               1   Viết : 1. gập ghềnh, Đường, lượn, triền, gợn, hiền.
                             2. a. cao, kiến, kẻ, cặp ; b. ngã, nghe, nghiêng, ngày.

                   3. a. quốc huy ; b. quốc ngữ ; c. quốc ca ; d. quốc hiệu ; e. quốc tuý.
               2
                   4. a. má, u, bầm, mạ, mợ ; b. cha, ba, tía, thầy, cậu.
                   Đọc : 1. C ; 2. D ; 3. C ; 4. C.
                   Viết : 1. Những, buồm, biển, chiếu, bướm, giữa, trời, biển, nổi, buồm, dáng, chiếc,
               3
                   khổng, chiếu, biển.
                            2. quê, đỏ hoe, tín hiệu.
               4   2. a. triền, miền, hiện ; b. nghĩa, kìa, mía.
                   Đọc : 1. D ; 2. C ; 3. C ; 4. B.
                   Viết : 1. Cuộc diễu hành vì hoà bình.                                       Bốn mùa đều tươi đẹp.
                                 Quân xâm lược sẽ chuốc lấy thất bại.                        Cờ đỏ búa liềm.
                   2. a. hoà thuận ; b. yên bình ; c. hoà khí ; d. thanh bình.
               5
                   3. a. Cái yên xe : yên là bộ phận bọc da, thường có đệm lò xo, làm chỗ ngồi cho người
                   đi xe ; yên bình : yên là ở trạng thái ổn định, không có biến động. b. hoà thuốc : hoà
                   là làm cho tan ra trong chất lỏng ; làm hoà với nhau : hoà là ở trạng thái không có
                   mâu thuẫn, xung đột trong quan hệ.

                   2. hoà bình cho mọi người ; những cơn mưa mát mẻ ; những chú ngựa thồ hàng ;
               6   tươi cười chào đón.
                   3. a. hữu nghị ; b. hợp tác ; c. hợp nhất ; d. hợp lực.

                   Đọc : 1. B ; 2. C ; 3. C ; 4. A.
                   Viết : 1. kiến tha lâu cũng đầy tổ ; nhiều no ít đủ ; điều binh khiển tướng ; gió chiều
               7
                   nào che chiều ấy ; thác đổ triều dâng ; liệu cơm gắp mắm.
                            2. a - 3 ; b - 4 ; c - 5 ; d - 2 ; e - 1.

                   2. khuya, thuyền, yên.
               8
                   3. a và b là từ nhiều nghĩa ; a, b là từ đồng âm với c.
                   Đọc :  1. C ; 2. C ; 3. D ; 4. D.
                   Viết : 1. nước, lên, lời, của, hương, đến, đồng, bên, sông, chảy, vun, trồng, mỡ,
                   cổ, đồng, lúa.
                   2. Một đàn vịt đang mò cá ở ven sông. Trời tối. Trăng lên. Ánh trăng lấp lánh trên
               9   mặt nước. Con vịt nâu tưởng ánh trăng lấp lánh đó là cá. Nó bèn nhảy xuống bắt,
                   nhưng tất nhiên, nó chẳng bắt được con cá nào. Những con vịt khác nhìn thấy cảnh
                   vịt nâu bắt cá liền cười ầm ĩ, chế nhạo nó. Từ đó vịt nâu trở nên nhút nhát, sợ người
                   khác cười mình, thậm chí nhìn thấy cá bơi trong nước cũng không dám bắt. Vì vậy
                   nên vịt nâu không kiếm được thức ăn, càng ngày càng gầy, cuối cùng nó bị chết đói.

                   Đọc :  1. B ; 2. A ; 3. D ; 4. B ; 6. B ; 7. C ; 8. A.
              10
                   9. a. nghĩa gốc ; b. nghĩa chuyển ; c. nghĩa chuyển


                                                                                                 39
   34   35   36   37   38   39   40