Page 63 - Hiệu quả Huy động vốn tại Agribank Hương Sơn - Sửa sau bảo vệ
P. 63
61
Bảng 2.11: Tỷ lệ chi phí huy động vốn/quy mô huy động vốn của
Agribank – Hƣơng Sơn giai đoạn 2019-2021
Đơn vị: Tỷ đồng/%
2020-2019 2021-2020
Năm 2019 2020 2021 Giá Giá
% %
trị trị
Chi phí trả lãi 193 161 135 -32 -16.67 -26 -16.14
Quy mô
4,286 3920 3,456 -366 -8.54 -464 -11.84
nguồn vốn huy động
Tỷ lệ chi phí/quy mô 4.5% 4.1% 3.9%
Nguồn: Tác giả tính toán
Qua bảng số liệu 2.12, ta có thể thấy: Tỷ lệ chi phí trả lãi/Quy mô nguồn
vốn huy động của Chi nhánh trong giai đoạn 2019-2021 có xu hƣớng giảm đi.
Năm 2019, tỷ lệ này là 4.5% nhƣng sang năm 2020 và 2021 đã giảm xuống
còn 4.1% và 3.9%. Vì vậy, nếu xét trên tính hiệu quả về chi phí thì hoạt động
huy động vốn của chi nhánh đã cho thấy mức độ hiệu quả đƣợc nâng cao
trong giai đoạn này.
Tỷ lệ chi phí/quy mô của Chi nhánh có xu hƣớng giảm trong giai đoạn
2019-2021 là do trong khi quy mô nguồn vốn huy động giảm từ 8-12% thì
quy mô chi phí trả lãi cho khoản vốn huy động này lại giảm tới trên 16%.
Điều này khiến tỷ lệ chi phí/quy mô của chi nhánh giảm xuống trong giai
đoạn này.
Nguyên nhân khiến quy mô chi phí trả lãi của chi nhánh giảm đi là do:
Thứ nhất: Quy mô huy động vốn của chi nhánh giảm đi