Page 71 - Ký sự code dạo
P. 71
LẬP TRÌNH VIÊN ĐÂU PHẢI CHỈ BIẾT CODE
GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ HAY DÙNG
Ngành IT có khá nhiều thuật ngữ tiếng Anh phức tạp. Các thuật ngữ
này được sử dụng nhiều trong công việc nên mình sử dụng nguyên văn
trong bài viết. Điều này có thể sẽ gây khó khăn cho bạn đọc ngoài
ngành hoặc các sinh viên mới.
Do vậy, phần này tổng hợp và giải thích một cách ngắn gọn các thuật
ngữ hay dùng để bạn đọc dễ tra cứu. (Nếu có thời gian, mình khuyến
khích các bạn tra cứu Google từng thuật ngữ để tìm hiểu kĩ hơn).
Thuật ngữ chuyên môn
• API: Viết tắt của Application Programming Interface. Có thể
hiểu đây là danh sách những chức năng, dòng lệnh có sẵn mà ta
có thể sử dụng.
• Bug: Lỗi của phần mềm. Quá trình tìm lỗi được gọi là debug.
Sửa lỗi được gọi là fix bug.
• Build: Quá trình chuyển đổi mã nguồn (code) thành phần mềm
(software)
• Code/Source Code: Mã nguồn của phần mềm. Lập trình viên
viết mã nguồn để tạo ra phần mềm.
• Coder/Developer: Một cách gọi vui của lập trình viên
• Computer Science: Khoa học máy tính, một ngành học trong
ngành IT thiên về nghiên cứu.
• CV: Viết tắt của Curriculum Vitae. CV được sử dụng để xin việc,
chứa các thông tin như kĩ năng, kinh nghiệm làm việc
• Database: Cơ sở dữ liệu. Là nơi lưu trữ toàn bộ các dữ liệu của
chương trình
• Deadline: Hạn chót để hoàn thành một dự án hoặc sản phẩm
• Debug: Quá trình tìm lỗi trong phần mềm
• Demo: Sản phẩm chưa hoàn chỉnh. Khi ta nói “demo cho khách
hàng” nghĩa là giới thiệu một số chức năng cho khách hàng.
• Developer/Dev/Coder: Lập trình viên, còn gọi tắt là dev
• Fix bug: Quá trình sửa lỗi trong phần mềm
69