Page 266 - LSDB xa Xuan Ninh
P. 266

924 triệu đồng, trong đó ngân sách xã và hợp tác xã nông
          nghiệp chiếm 79%, Nhân dân đóng góp 21%.

             Hợp tác xã Xuân Nghĩa và Hợp tác xã Xuân Lạc tiến hành
          tu bổ, nâng cấp, hoàn chỉnh hệ thống đường điện, đầu tư vốn
          cho các đội sản xuất; rải đá 14,7km đường thôn; tu bổ, sửa
          chữa 19 nhà trẻ, nhà mẫu giáo; cuốn 24 chiếc úng dẫn nước
          đầu các mương máng; xây mới 13 cống và nâng cấp 5 cống,
          nạo vét 62,7m  đất sông cấp 2 phục vụ nhu cầu sản xuất và
                         3
          giao thông đi lại của người dân . Từ năm 1994 - 1996, Đảng
                                          (1)
          bộ, chính quyền xã tổ chức giải tỏa, nâng cấp mặt đường giao
          thông, các trục đường xóm; tiến hành nhựa hóa 8km và bê
          tông hóa hàng chục kilômét các tuyến đường trong xã. Tổng
          số vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản trong 3 năm (1994 - 1996)
          là 2.632 tỷ đồng, chiếm 60% tổng thu ngân sách xã. Đặc biệt,
          Hợp tác xã Xuân Nghĩa đã xây mới 1 trạm điện 250kVA. Đến
          năm 1995, toàn xã xây dựng được 5 trạm biến thế (Xuân Lạc
          3 trạm - Xuân Nghĩa 2 trạm) đáp ứng đủ điện cho nhu cầu
          sinh hoạt và sản xuất của Nhân dân.

             Công tác xây dựng cơ bản vừa phục vụ sản xuất nông
          nghiệp,  đời  sống  sinh  hoạt  của  Nhân  dân  vừa  góp  phần
          làm thay đổi diện mạo nông thôn địa phương. Sau 3 năm
          sản xuất nông nghiệp liên tục giành thắng lợi, các ngành
          nghề, dịch vụ mở rộng, đời sống nhân dân được cải thiện và


          (1)  Trong đó:
            - Hợp tác xã Xuân Nghĩa rải đá 7,2km đường thôn, tu bổ sửa chữa
          10 nhà trẻ, nhà mẫu giáo, xây mới 5 cống và nâng cấp 2 cống, nạo vét
          31.500m  đất sông cấp 2.
                  3
            - Hợp tác xã Xuân Lạc rải đá 7,5km đường thôn, tu bổ, sửa chữa 9
          nhà trẻ, mẫu giáo, xây mới 8 cống, nâng cấp 3 cống, nạo vét 32.200m
                                                                         3
          đất sông cấp 2.
          266
   261   262   263   264   265   266   267   268   269   270   271