Page 561 - Maket 17-11_merged
P. 561
CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
phục hồi; Giảm phát thải khí nhà kính, thức ăn được coi là yếu tố quyết định đầu tiên.
Ngoài ra, cần tiếp tục nghiên cứu, ứng dụng các giải pháp chuyển đổi số trong các
lĩnh vực. Trong ngành trồng trọt, công nghệ IoT, Big Data …Trong ngành chăn nuôi,
công nghệ IoT, blockchain, công nghệ sinh học. Trong lĩnh vực thủy sản ứng dụng công
nghệ sinh học chọn lọc, lai tạo các giống có năng suất, chất lượng cao, có khả năng
kháng bệnh, chịu đựng tốt với môi trường, công nghệ nuôi thủy sản tuần hoàn (RAS),
công nghệ biofloc, công nghệ nano, công nghệ nuôi lồng trên biển, công nghệ nuôi cá
nước lạnh, Công nghệ trí tuệ nhân tạo Công nghệ tự động hóa...
9. Xây dựng, nhân rộng mô hình xã điểm về nông nghiệp bền vững, thích ứng
BĐKH, PCTT, cộng đồng BĐKH, PCTT
Xây dựng, nhân rộng các mô hình xã điểm về đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu
quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ, các mô hình công đồng PCTT hiệu quả, các mô
10. Tăng cường nguồn lực cho PCTT, thích ứng BĐKH
Ưu tiên bố trí nguồn lực từ ngân sách nhà nước, vốn vay ODA, vay ưu đãi nước
ngoài, sử dụng hiệu quả quỹ PCTT và huy động nguồn lực từ xã hội hóa cho hoạt động
PCTT và cứu hộ cứu nạn, trong đó tập trung nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên
tai; xử lý dứt điểm các trọng điểm đê điều xung yếu từ cấp III đến cấp đặc biệt; bảo đảm
an toàn hồ đập; phòng chống hạn hán, xâm nhập mặn; di dời dân cư khẩn cấp ra khỏi khu
vực nguy hiểm; xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển; xây dựng khu neo đậu tàu thuyền tránh trú
bão; nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện phục vụ chỉ đạo điều hành PCTT
và cứu hộ cứu nạn, nhất là của cơ quan tham mưu cấp quốc gia, cấp tỉnh; triển khai các
chương trình trọng điểm cấp nhà nước về PCTT. Tăng cường phân cấp, phân quyền đảm
bảo huy động kịp thời nguồn lực đáp ứng yêu cầu ứng phó khẩn cấp và khắc phục hậu
quả thiên tai.
DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ
1. PGSTS. Đoàn Doãn Tuấn, Viện Khoa học Thuỷ lợi Việt Nam
2. TS. Nguyễn Xuân Lâm, Viện Khoa học Thuỷ lợi Việt Nam
3. ThS. Đào Kim Lưu, Viện Khoa học Thuỷ lợi Việt Nam
4. ThS. Trần Việt Dũng, Viện Khoa học Thuỷ lợi Việt Nam
559