Page 52 - C:\Users\admin\Documents\Flip PDF Professional\Chuong VI\
P. 52
Chương VI: Lãnh đạo phát triển kinh tế
với năm 1992. Sần lượng lương thực ước đạt 15.023
tấn. Bình quân lương thực đầu người là 307 kg/người.
Các loại cây công nghiệp ngắn ngày như lạc, mè,
đậu phát triển nhanh, nhất là diện tích cây lạc đạt
1.935 ha. Các loại cây công nghiệp dầi ngày như tiêu,
chè, cà phê, cao su, điều, bời lời 5 phát triển mạnh.
Năm 1993, diện tích cao sư taỡ rộng ở các xã Ia Tôn,
Thăng Hưng, thị trấn Chư Prông. Tông số cao su trồng
mới là 869 ha cao su, trong đó có 519 ha cao su tiểu
ố
đ i ề n. Các đ ơ n v ị kinh t ế qu c doanh Trung ư ơ ng và
tình đứng chân trên địa bàn chủ động có kế hoạch
trồng mới, chăm sóc, khai thác vằ chế biến cao su, tìm
thị trường xuất khẩu. Nông trường chè Bàu Cạn tích
ầ
ụ
ấ
ậ
c ự c đ ổ i m i qu n lý, đ ầ u t ư cơ s ở v t ch t, ph c v ụ
ớ
trồng mới, chế biến, tăng năng suất, chất lượng, hiệu
quả, đưa sản lượng chè vượt kế hoạch đề ra; tích cực
ư
ẩ
ả
m ở r ng th ị tr ờ ng tiêu th ụ s n ph m chè trong c ả
ộ
nước.
Cùng với phát triển cây công nghiệp, huyện thực
ắ
ớ
ứ
ừ
hi n giao đ ấ t giao r ng g n v i t ổ ch c l i s n xu t,
ấ
ệ
ạ
ả
quần lý chặt chẽ vốn rừng và bảo vệ môi trường, tăng
diện tích trồng mới năm 1993 là 430 ha, gắn với công
tác đinh canh, định cư đồng bào dân tộc và xây dựng
các điểm kinh tế mới.
ồ
ố
Các d ự án Ta Lâu, Ia M r tranh th ủ ngu n v n
ơ
đầu tư, tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát
ả
tri n kinh t ế - xã h i, chu n b đ ả m b o ổ n đ ị nh đ ờ i
ể
ộ
ẩ
ị
sống cho đồng bào kinh tế mới vùng dự án, gắn phát
ả
ộ
tri n kinh t ế - xã h i v i b o đ ả m qu c phòng - an
ớ
ể
ố