Page 22 - SCK Mot so van de ve cuong che hanh chinh
P. 22
24
khu vực sinh thủy:
* Hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường nước mặt đối với sông, hồ
giai đoạn tối thiểu 03 năm gần nhất;
* Tổng hợp hiện trạng các vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh
hoạt, hành lang bảo vệ nguồn nước mặt, nguồn sinh thủy đã được xác định theo
quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
+ Dự báo xu hướng diễn biến chất lượng môi trường nước mặt trên cơ sở
các nội dung sau:
* Dự báo tình hình phát sinh tải lượng ô nhiễm từ các nguồn ô nhiễm
điểm, ô nhiễm diện trong giai đoạn 05 năm tiếp theo.
* Kết quả thực hiện các nội dung.
- Thực trạng phân bố các nguồn ô nhiễm điểm và nguồn ô nhiễm diện
phát sinh chất ô nhiễm môi trường nước trong vùng tác động; nguy cơ ô nhiễm
nước mặt xuyên biên giới.
- Loại và tổng lượng chất ô nhiễm thải vào môi trường nước mặt:
+ Kết quả tổng hợp, đánh giá tổng tải lượng của từng chất ô nhiễm được
lựa chọn để đánh giá khả năng chịu tải đối với môi trường nước mặt từ các
nguồn ô nhiễm điểm, nguồn ô nhiễm diện đã được điều tra, đánh giá theo quy
định tại điểm b khoản 2 Điều 9 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020;
+ Dự báo tình hình phát sinh tải lượng ô nhiễm từ các nguồn ô nhiễm
điểm, nguồn ô nhiễm diện trong thời kỳ của kế hoạch.
- Đánh giá khả năng chịu tải, phân vùng xả thải, hạn ngạch xả nước thải;
xác định mục tiêu và lộ trình giảm xả thải vào môi trường nước mặt không còn
khả năng chịu tải:
+ Tổng hợp kết quả đánh giá khả năng chịu tải của môi trường nước mặt
trên cơ sở các kết quả đã có trong vòng tối đa 03 năm gần nhất và kết quả điều
tra, đánh giá bổ sung; xác định lộ trình đánh giá khả năng chịu tải của môi
trường nước mặt trong giai đoạn thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước
mặt;
+ Phân vùng xả thải theo mục đích bảo vệ và cải thiện chất lượng môi
trường nước mặt trên cơ sở kết quả đánh giá khả năng chịu tải của môi trường
nước mặt và phân vùng môi trường (nếu có);
+ Xác định hạn ngạch xả nước thải đối với từng đoạn sông, hồ trên cơ sở