Page 21 - SCK Mot so van de ve cuong che hanh chinh
P. 21
23
+ Bảo vệ môi trường nước sông phải trên cơ sở tiếp cận quản lý tổng hợp
theo lưu vực, phải gắn liền với bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường thủy
sinh, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước, khai thác và sử dụng hợp lý nguồn nước.
Câu 19.
Hỏi: Để bảo vệ môi trường nước mặt phải thực hiện những nội dung nào?
Trả lời:
Khoản 1 Điều 8 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 quy định nội dung bảo
vệ môi trường nước mặt bao gồm:
- Thống kê, đánh giá, giảm thiểu và xử lý nước thải xả vào môi trường nước mặt;
- Quan trắc, đánh giá chất lượng nước, trầm tích, môi trường thủy sinh
của nguồn nước mặt và công khai thông tin phục vụ quản lý, khai thác và sử
dụng nước mặt;
- Điều tra, đánh giá khả năng chịu tải của môi trường nước mặt; công bố
các khu vực môi trường nước mặt không còn khả năng chịu tải; đánh giá hạn
ngạch xả nước thải vào môi trường nước mặt;
- Xử lý ô nhiễm, cải tạo, phục hồi và cải thiện môi trường nước mặt bị ô nhiễm;
- Quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường nước mặt, trầm tích sông liên
quốc gia và chia sẻ thông tin phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường, pháp luật và thông lệ quốc tế.
Câu 20.
Hỏi: Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt bao gồm
những nội dung chính nào?
Trả lời:
Theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và
Điều 4 Nghị định số 08/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Bảo vệ môi
trường năm 2020 thì nội dung chính của kế hoạch quản lý chất lượng môi
trường nước mặt bao gồm:
- Đánh giá, dự báo xu hướng thay đổi chất lượng môi trường nước mặt;
mục tiêu, chỉ tiêu của kế hoạch; xác định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước
sinh hoạt, hành lang bảo vệ nguồn nước mặt; xác định khu vực sinh thủy.
+ Về đánh giá chất lượng môi trường nước mặt; xác định vùng bảo hộ vệ
sinh khu vực lấy nước sinh hoạt, hành lang bảo vệ nguồn nước mặt; xác định